TỪ VỰNG IELTS CHỦ ĐỀ FAST FOOD
PHẦN TỪ VỰNG
- to be high in saturated fats and added sugars: chứa nhiều chất béo bão hòa và đường
- to be prepared and served quickly: được chuẩn bị và phục vụ nhanh chóng
- to taste good: ngon
- to eat… too much over a long period: ăn… quá nhiều trong một thời gian dài
- processed preservatives: chất bảo quản đã qua xử lý/chế biến
- to be detrimental to …: có hại cho …
- to consume high levels of salt: tiêu thụ lượng muối cao
- to be low in antioxidants, fiber: ít chất chống oxy hóa, chất xơ
- a low-fiber diet: một chế độ ăn ít chất xơ
- to increase blood pressure: tăng huyết áp
- to be more likely to have a heart attack: có nhiều khả năng bị đau tim
- to put on weight: tăng cân
- fast food chains: chuỗi thức ăn nhanh
- to introduce a ban on junk food advertising: ban hành lệnh cấm quảng cáo đồ ăn vặt
- to be highly addictive: gây nghiện cao
- to be hard to resist: khó cưỡng lại
- to increase bad cholesterol levels: tăng mức cholesterol xấu
- to keep your weight under control: kiểm soát cân nặng của bạn
- to control your intake of harmful fats: kiểm soát lượng chất béo có hại của bạn
- to choose healthier fat options: chọn các món ăn chứa chất béo lành mạnh hơn
- to be extremely high in calories: có hàm lượng calo cực cao
- to be eaten in large amounts: ăn lượng lớn
- to satisfy your cravings: thỏa mãn cơn thèm của bạn
- to grab a snack on the go: mua 1 món ăn vặt trên đường bạn đi làm/ đi đâu đó
- to be affordable and convenient: hợp túi tiền và tiện lợi
- to make junk food less tempting to children: làm cho đồ ăn vặt ít hấp dẫn hơn đối với trẻ em
- to tax unhealthy food: đánh thuế thực phẩm không lành mạnh
- to force the food industry to cut sugar & salt in…: buộc ngành công nghiệp thực phẩm cắt giảm đường và muối trong…
- to change consumer behaviour: thay đổi hành vi của người tiêu dùng
PHẦN VÍ DỤ
It is high in sugar, salt, and saturated or trans fats, as well as many processed preservatives and ingredients.
Nó chứa nhiều đường, muối và chất béo bão hòa hoặc chất béo chuyển hóa, cũng như nhiều chất bảo quản và thành phần đã qua chế biến.
Excess added sugar can be detrimental to health — and getting it in liquid form is even worse.
Lượng đường dư thừa quá nhiều có thể gây hại cho sức khỏe – và tiêu thụ nó ở dạng lỏng thậm chí còn tồi tệ hơn.
It contains unhealthy saturated fats, which can increase bad cholesterol levels.
Nó chứa chất béo bão hòa không lành mạnh, có thể làm tăng lượng cholesterol xấu.
They are considering taxing unhealthy food in an effort to tackle childhood obesity.
Họ đang cân nhắc đánh thuế thực phẩm không lành mạnh để giải quyết tình trạng béo phì ở trẻ em.
A ban on junk food advertising across London’s entire public transport network will be introduced next year.
Lệnh cấm quảng cáo đồ ăn vặt trên toàn bộ mạng lưới giao thông công cộng của London sẽ được ban hành vào năm tới.
https://ielts-nguyenhuyen.com/tu-vung-ielts-chu-de-fast-food/
#ieltsnguyenhuyen #ieltsvocabulary
同時也有13部Youtube影片,追蹤數超過29萬的網紅IELTS Fighter,也在其Youtube影片中提到,LẦM TƯỞNG VỀ IELTS SPEAKING BAND 8.0 1. Nói chuẩn accent? Trong phần tiêu chí chấm điểm, ở mục “Pronunciation” có 4 điều mà ta cần phải để ý: acce...
「ielts on the go」的推薦目錄:
- 關於ielts on the go 在 IELTS Nguyễn Huyền Facebook 的最讚貼文
- 關於ielts on the go 在 IELTS Thanh Loan Facebook 的最佳解答
- 關於ielts on the go 在 IELTS Nguyễn Huyền Facebook 的最佳解答
- 關於ielts on the go 在 IELTS Fighter Youtube 的最佳解答
- 關於ielts on the go 在 IELTS Fighter Youtube 的精選貼文
- 關於ielts on the go 在 IELTS Fighter Youtube 的最佳貼文
ielts on the go 在 IELTS Thanh Loan Facebook 的最佳解答
#TỪ_VỰNG_IELTS_CHỦ_ĐỀ_FAMILY
➡️ Sách Từ vựng & Ý tuởng cho IELTS Writing: https://ielts-thanhloan.com/san-pham/ebook-luyen-ielts-vocabulary
➡️ Sách Từ vựng & Ý tưởng cho IELTS Speaking: https://ielts-thanhloan.com/san-pham/ebook-ielts-vocabulary-speaking
------------------------------
MỘT SỐ IDIOMS HAY:
- the apple doesn’t fall far from the tree: a child usually has similar qualities to their parents.
Eg: “It’s not unusual that you have the same interests as your mother. The apple doesn’t fall far from the tree.”
- to follow in someone’s footsteps: to try to achieve the same things that someone else (usually a family member) has already done.
Eg: I decided to go into law instead of medicine. I thought about following in my father’s footsteps and becoming a surgeon, but I don’t think I’d make a great doctor.
- like father, like son: sons tend to be similar to their fathers. We normally use this idiom to talk about personality, interests, and character
Eg: Jimmy is tall just like his father, and they have the same smile. Like father, like son.
- to run in the family: many members of the family have that quality, skill, interest, problem, disease, etc.
Eg: Heart disease runs in my family. I try to have a healthy diet and get plenty of exercise.
- the apple of one’s eye: Someone’s favorite or most cherished person is the apple of their eye. We often use this idiom to talk about a parent and their child.
Eg: Our grandson is the apple of our eye. We absolutely adore him.
- get along with (or get on with): If two people get along with (or get on with) each other, it means that they like each other and have a friendly relationship. (Get along with is American English, and get on with is British English.)
Eg: If you have a large family, there will likely be some people who don’t get along with each other.
- (just) one big happy family: If a group of people is (just) one big happy family, it means that a group of people (often a family) get along and work well together. We sometimes use this idiom sarcastically.
Eg: Our firm has been successful because of our close-knit relationship. We’re one big happy family.
- bad blood: there is anger or hate between people people due to something that happened in the past.
Eg: Are you sure you want to invite all of your cousins to your party? Isn’t there bad blood between two of them?
- Bring home the bacon: kiếm tiền nuôi gia đình
Eg: My mom – as a housewife, she does all the household chores, while my dad – as an officer, works outside and brings home the bacon.
- Black sheep of the family: khác biệt
Being the black sheep of the family, I’m the only one who works as artist, while my parents are both teachers.
- Men make houses, women make homes: đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm
Folks rumoured that men make houses, women make homes. So, in Viet Nam, men often work outside to earn money, while women takes care for home.
CÁC LOẠI GIA ĐÌNH & THÀNH VIÊN TRONG GIA ĐÌNH
- Extended family (noun phrase): gia đình trực hệ
ENG: people who are very closely related to you, such as your parents, children, brothers, and sisters
- nuclear family (noun phrase): gia đình hạt nhân
ENG: a family group consisting of two parents and their children (one or more)
- only child (noun phrase): con một
ENG: a child who has no sisters or brothers
- extended family (noun phrase): đại gia đình, họ
ENG: a family that extends beyond the nuclear family, including grandparents, aunts, uncles, and other relatives, who all live nearby or in one household.
- offspring – a person's child or children: con cái
Eg: My two sisters are coming over later with their offspring so the house is going to be very noisy.
- family man – a man who enjoys being at home with his wife and children: người đàn ông của gia đình
Eg: Deepak used to love partying but now that he has kids he’s become a real family man.
- single parent – a person bringing up a child or children without a partner: cha/mẹ đơn thân
Eg: My sister is a single parent now that her husband has left her.
- stay at home parent / stay at home father/mother – a parent who stays at home to take care of their children rather than going out to work: cha/mẹ không đi làm mà ở nhà chăm con
Eg: These days, it’s far more usual for men to be a stay-at-home parent than when I was young when it was always the mother who looked after the kids.
Download PDF tại đây: https://drive.google.com/file/d/1uc9mqGmbJIDV-prrFXp27I5WQQWuUfAn/view?usp=sharing
ielts on the go 在 IELTS Nguyễn Huyền Facebook 的最佳解答
TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ WORK [Kèm bài mẫu]
🎗PHẦN TỪ VỰNG CHUNG
- work productivity: năng suất làm việc
- a nine-to-five job: công việc giờ hành chính
- poor work performance: hiệu suất làm việc kém
- sick leave: nghỉ phép vì bệnh
- professional work environment: môi trường làm việc chuyên nghiệp
- to get a well-paid job: có được 1 công việc được trả lương tốt
- to earn a high salary: có được mức lương cao
- job satisfaction: sự hài lòng khi làm việc
- to work long hours: làm việc nhiều giờ
- to limit work hours: giới hạn giờ làm việc
- to suffer from various health issues: mắc các vấn đề về sức khỏe
- low productivity: năng suất thấp
- a case in point: 1 ví dụ điển hình
- to frequently feel exhausted: thường xuyên cảm thấy kiệt sức
- to make more errors at work: sai sót nhiều hơn tại sở làm
- to have serious consequences for …: gây ra hậu quả nặng nề cho…
- busy work schedules: lịch trình công việc bận rộn
- to be self-employed: tự làm chủ
- to pursue a career: theo đuổi sự nghiệp
- to learn various skills and experience: học được những kỹ năng và kinh nghiệm
🎗TỪ VỰNG WORKING FROM HOME
- to provide us with flexibility and convenience: cung cấp cho chúng ta sự linh hoạt và tiện lợi
- do not need to go to the office on a daily basis: không cần tới công sở hàng ngày
- to save a large amount of time commuting back and forth to work: tiết kiệm 1 lượng lớn thời gian đi lại
- to have the freedom to choose where and when they want to work: có sự tự do lựa chọn nơi đâu và khi nào họ muốn làm việc
- to require high levels of discipline and commitment: đòi hỏi mức độ kỷ luật và cam kết cao
- to have no supervision and restrictions: không có sự giám sát hay hạn chế nào
- might experience feelings of loneliness and isolation sometimes: thỉnh thoảng có thể trải qua cảm giác cô đơn và đơn độc
- to easily get distracted by things like movies/ online games/…: dễ dàng bị sao nhãng bởi các thứ như phim, games online
- cannot concentrate entirely on their work: không thể hoàn toàn tập trung vào công việc
- to negatively affect their work performance and productivity: ảnh hưởng tiêu cực tới hiệu suất làm việc
- to be difficult to develop social skills (communication, teamwork skills,…): khó phát triển các kỹ năng xã hội (kỹ năng giao tiếp, làm việc đội nhóm,…)
- to have less chance to interact and communicate directly with their colleagues and clients: có ít cơ hội tương tác và giao tiếp trực tiếp với đồng nghiệp và khách hàng
🎗PHẦN BÀI MẪU
People tend to work longer hours nowadays. Working long hours has a negative effect on themselves their families and the society so working hours should be restricted. Do you agree or disagree?
Working longer hours is getting more common in today’s society. I personally believe that this trend not only has a severe impact on the workers themselves, but also on their families and the community as a whole. Therefore, I totally agree with the idea of limiting working hours.
A few decades ago, a person normally worked an average of eight hours per day. Average daily working hours in recent years, however, have significantly increased to ten or even fourteen. This, in my opinion, adversely affects employees’ health and productivity. For example, people who spend longer at work are more likely to suffer from various health issues, ranging from fatigue to more serious problems like anxiety disorders or even stroke . Failing health leads to more sick leave , poor work performance and low productivity. My cousin is a case in point. Working nearly twelve hours on a daily basis, he frequently feels exhausted and makes more errors at work than he used to.
I also think that extended hours of work has serious consequences for families and communities . At the family level, busy work schedules prevent people from taking frequent family trips or even just having meals together. Relationships among members are greatly weakened if they cannot make time for each other. In terms of community life, overworked people do not devote time to voluntary activity that brings benefits for their society. My uncle, for example, hardly has time for local community service projects such as conservation work or working with a charity because he works more than sixty hours per week.
In conclusion, I would argue that working time should be reduced since the frequency of long working hours exerts an adverse effect on employees, their family bonds and their community.
(293 words, written by Nguyen Huyen)
https://ielts-nguyenhuyen.com/tu-vung-ielts-chu-de-work/
#ieltsnguyenhuyen #ieltsvocabulary #ieltswriting
ielts on the go 在 IELTS Fighter Youtube 的最佳解答
LẦM TƯỞNG VỀ IELTS SPEAKING BAND 8.0
1. Nói chuẩn accent?
Trong phần tiêu chí chấm điểm, ở mục “Pronunciation” có 4 điều mà ta cần phải để ý: accent has minimal effect on inteligibility, tức giọng nói không có ảnh hưởng đến bài nói
Mà ta cần đảm bảo tiêu chí use a wide range of pronunciation features (individual sounds, word stress, sentence stress, intonation, chunking) flexible use of these features
Vì vậy các bạn nên học phát âm các từ cho rõ trước đã, sau khi nắm chắc cách đọc của các từ, sau đó luyện theo giọng Anh-Anh hoặc Anh-Mỹ mà mình muốn.
2. Phải dùng từ vựng khủng
Theo simon
'Idiomatic expressions' is defined in most dictionaries in this way: using, containing, or denoting expressions that are natural to a native speaker.
Pull yourself together, everything’s gonna be okay.
'Less common' must therefore mean 'less commonly used by English learners, not 'less commonly used by native speakers'.
Vd: That is a very beautiful dress.
That’s an incredibly beautiful dress.
You see the difference right? Các bạn có thể thấy, ở cách nói thứ hai, từ vựng tuy đơn giản nhưng lại là những cách diễn đạt mà những người học tiếng Anh như chúng ta rất ít khi dùng, nhưng đây chính là những cách diễn đạt hàng ngày của người bản xứ, và học Speaking theo những cách này chắc chắn sẽ giúp chúng các bạn nói nghe rất tự nhiên
3. Phải dùng idioms
What’s your hobby?
I a get kick out of listening to music because it helps me let my hair down and I even go to music concerts with my friends once in a blue moon.
Khi nói như vậy bạn sẽ khiến câu nói của mình mất tự nhiên. Ngoài ra nếu như không nắm được rõ nghĩa của idiom, bạn sẽ dễ dùng sai ngữ cảnh, khiến mất điểm trong bài thi nói. Hơn nữa, có những idiom đã cũ và không được sử dụng thường xuyên nữa, nếu không biết được, thì các bạn sẽ khiến cho câu nói của mình sến.
Thay vì vậy hãy sử dụng ngôn ngữ tự nhiên bằng cách đưa phrasal verb và collocations, ví dụ như:
What’s your hobby?
Well I’m really into listening to music because it helps me relaxed. I even go to music concerts sometimes.
Và đó là những chia sẻ từ chính kinh nghiệm riêng của mình. Hy vọng nó sẽ phần nào giúp các bạn cảm thấy đỡ hoang mang và tự tin hơn với bài thi IELTS Speaking nhé.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Subscribe IELTS Fighter nhận thông báo video mới nhất để không bỏ lỡ các video bài học thú vị, ngay tại link này nhé:
https://www.youtube.com/IELTSFighter
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tham khảo thêm video từ vựng hay khác:
? Khóa học IELTS Writing - Speaking online: http://bit.ly/2FqbOGs
? Chuỗi bài học ngữ pháp chuyên sâu: https://bit.ly/39lov2m
? IELTS Speaking band 7+ |New Sample Test with subtitles: http://bit.ly/2JG8n1y
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Theo dõi lộ trình học tập vô cùng đầy đủ để các bạn có thể học IELTS Online tại IELTS Fighter qua các bài viết sau:
? Lộ trình tự học 0 lên 5.0: http://bit.ly/2kJtIxy
? Lộ trình từ học 5.0 lên 6.5: http://bit.ly/2lVWV8H
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Xem thêm các khóa học theo lộ trình tại đây nhé:
? KHÓA HỌC IELTS MỤC TIÊU 5.0-5.5: http://bit.ly/2LSuWm6
? KHÓA HỌC BỨT PHÁ MỤC TIÊU 6.0-6.5: http://bit.ly/2YwRxuG
? KHÓA HỌC TRỌN GÓI 7.0 IELTS CAM KẾT ĐẦU RA: http://bit.ly/331M26x
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
IELTS Fighter - The leading IELTS Training Center in Vietnam
Branch 1: 254 Hoang Van Thai, Thanh Xuan,HN Tel: 0462 956 422
Branch 2: 44 Tran Quoc Hoan, Cau Giay,Tel: 0466 862 804
Branch 3: 410 Xã Đàn, Đống Đa, Tel: 0466 868 815
Branch 4: 350, 3/2 Street, 10 District, Tel: 0866 57 57 29
Branch 5: 94 Cộng Hòa, Tân Bình, Tel: 02866538585
Branch 6: 85 Điện Biên Phủ, Bình Thạnh, HCM; Tel: 028 6660 4006
Branch 7: 233 Nguyễn Văn Linh, Thanh Khê, Đà Nẵng; Tel: 0236 357 2009
Branch 8: L39.6 khu dân cư Cityland - Phan Văn Trị - Q.Gò Vấp SĐT: 028 22295577
Branch 9: 376 Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội. SĐT: 02466619628
Branch 10: 18 LK6C Nguyễn Văn Lộc - Hà Đông - Hà Nội. SĐT 02466619625
Branch 11: A11 Bà Hom, Phường 13, Quận 6, HCM. SĐT: 028 2244 2323
Branch 12: 254 Tôn Đức Thắng, P. Hòa Minh, Q. Liên Chiểu. SĐT: 0236 629 57 57
Branch 13: 44 Nguyễn Hoàng, (gần bx Mỹ Đình). SĐT 02466593161
Cơ sở 14: 66B Hoàng Diệu 2 Thủ Đức. SĐT: 02822 423 344
Cơ sở 15: 129 Nguyễn Thị Thập, quận 7
SĐT: 028 22492233
Cơ sở 16: 428 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng - SĐT: 0225 629 1888
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
?Website: https://ielts-fighter.com/
?Fanpage:https://www.facebook.com/ielts.fighter
?Group:https://www.facebook.com/groups/ieltsfighter.support/
?Hotline: 0903 411 666
#ielts_speaking #IELTSFIGHTER
ielts on the go 在 IELTS Fighter Youtube 的精選貼文
LEVEL UP YOUR VOCAB EP 8 - VACATION - MS NHƯ QUỲNH
- Các từ vựng ăn điểm nâng cấp:
1. Relax = chill out, kick back, unwind: thư giãn
I’ve had a long week, all I want to do now is kicking back at home and watching the whole season of Friends in just one sitting.
2. Get away from it all: đi đến nơi thật xa để xả stress
We’ve decided to go hiking in the mountains to get away from it all.
3. Laze around: không làm gì cả, ngồi hoặc nằm một chỗ lười biếng
I can't wait to go on my vacation and laze around the beach for two weeks!
4. Soak up: tận hưởng, trải nghiệm một cái gì đó, một cách chậm rãi, nhẹ nhàng
We went to the beach and soaked up the sun/sunshine all afternoon.
5. Off the beaten track: chỉ những nơi mà không nhiều người biết
Remote: xa xôi, hẻo lánh
Các bạn lưu về học nha.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Subscribe IELTS Fighter nhận thông báo video mới nhất để không bỏ lỡ các video bài học thú vị, ngay tại link này nhé:
https://www.youtube.com/IELTSFighter
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tham khảo thêm video từ vựng hay khác:
? Khóa học IELTS Writing - Speaking online: http://bit.ly/2FqbOGs
? Chuỗi bài học ngữ pháp chuyên sâu: https://bit.ly/39lov2m
? IELTS Speaking band 7+ |New Sample Test with subtitles: http://bit.ly/2JG8n1y
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Theo dõi lộ trình học tập vô cùng đầy đủ để các bạn có thể học IELTS Online tại IELTS Fighter qua các bài viết sau:
? Lộ trình tự học 0 lên 5.0: http://bit.ly/2kJtIxy
? Lộ trình từ học 5.0 lên 6.5: http://bit.ly/2lVWV8H
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Xem thêm các khóa học theo lộ trình tại đây nhé:
? KHÓA HỌC IELTS MỤC TIÊU 5.0-5.5: http://bit.ly/2LSuWm6
? KHÓA HỌC BỨT PHÁ MỤC TIÊU 6.0-6.5: http://bit.ly/2YwRxuG
? KHÓA HỌC TRỌN GÓI 7.0 IELTS CAM KẾT ĐẦU RA: http://bit.ly/331M26x
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
IELTS Fighter - The leading IELTS Training Center in Vietnam
Branch 1: 254 Hoang Van Thai, Thanh Xuan, HN; Tel: 0462 956 422
Branch 2: 44 Tran Quoc Hoan, Cau Giay, HN; Tel: 0466 862 804
Branch 3: 410 Xã Đàn, Đống Đa, Hà Nội; Tel: 0466 868 815
Branch 4: 350, 3/2 Street, 10 District, HCM; Tel: 0866 57 57 29
Branch 5: 94 Cộng Hòa, Tân Bình, HCM; Tel: 02866538585
Branch 6: 85 Điện Biên Phủ, Bình Thạnh, HCM; Tel: 028 6660 4006
Branch 7: 233 Nguyễn Văn Linh, Thanh Khê, Đà Nẵng; Tel: 0236 357 2009
Branch 8: L39.6 khu dân cư Cityland - Phan Văn Trị - Q.Gò Vấp - TPHCM. SĐT: 028 22295577
Branch 9: 376 Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội. SĐT: 02466619628
Branch 10: 18 LK6C Nguyễn Văn Lộc - Hà Đông - Hà Nội. SĐT 02466619625
Branch 11: A11 Bà Hom, Phường 13, Quận 6, HCM. SĐT: 028 2244 2323
Branch 12: 254 Tôn Đức Thắng, P. Hòa Minh, Q. Liên Chiểu, Đà Nẵng. SĐT: 0236 629 57 57
Branch 13: 44 Nguyễn Hoàng, (gần bx Mỹ Đình), HN. SĐT 02466593161
Cơ sở 14: 66B Hoàng Diệu 2 Thủ Đức. SĐT: 02822 423 344
Cơ sở 15: 224 Khánh Hội, Phường 6, Quận 4, HCM
SĐT: 028 22492233
Cơ sở 16: 428 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng - SĐT: 0225 629 1888
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
?Website: https://ielts-fighter.com/
?Fanpage:https://www.facebook.com/ielts.fighter
?Group:https://www.facebook.com/groups/ieltsfighter.support/
?Hotline: 0903 411 666
#ielts_vocabulary_topic_vacation #level_up_your_vocab #IELTSFIGHTER
ielts on the go 在 IELTS Fighter Youtube 的最佳貼文
TỪ VỰNG - TRÒ CHUYỆN VỀ NGÀY 30 TẾT
Cùng trò chuyện và học thêm từ vựng hay về ngày 30 Tết với Ms.Jenny nào các bạn ơi!
Bánh chưng: (savory) sticky rice cake
→ Bánh chưng is a traditional Vietnamese savory sticky rice cake which is stuffed with mung beans and pork.
candied ginger (mứt gừng)
# ginger candy (kẹo gừng)
Xem pháo bông: see fireworks
New year’s eve: Giao thừa
→ From rooftop bars to public spaces, here are the best viewing places to be when beautiful fireworks shoot off in the city.
Đền/ Chùa/ Nhà thờ → Temple, pagoda, church
→ We often go to the church in Tet holidays and pray for blessings, for peace in the family and all the best for the coming year.
Worship the ancestors: thờ cúng tổ tiên
Family reunion: họp mặt gia đình
Tet banquet: bữa tiệc/ cỗ dịp Tết
→ According to the old tradition, on the night of the New Year's Eve, a Tet banquet should be prepared to welcome the spirit of ancestors to the families and celebrate the New Year.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Subscribe IELTS Fighter nhận thông báo video mới nhất để không bỏ lỡ các video bài học thú vị, ngay tại link này nhé:
https://www.youtube.com/IELTSFighter
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tham khảo thêm video từ vựng hay khác:
? Khóa học IELTS Writing - Speaking online: http://bit.ly/2FqbOGs
? Khóa học IELTS listening online miễn phí: http://bit.ly/khoalisteningonline
? IELTS Speaking band 7+ |New Sample Test with subtitles: http://bit.ly/2JG8n1y
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Theo dõi lộ trình học tập vô cùng đầy đủ để các bạn có thể học IELTS Online tại IELTS Fighter qua các bài viết sau:
? Lộ trình tự học 0 lên 5.0: http://bit.ly/2kJtIxy
? Lộ trình từ học 5.0 lên 6.5: http://bit.ly/2lVWV8H
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Xem thêm các khóa học theo lộ trình tại đây nhé:
? KHÓA HỌC IELTS MỤC TIÊU 5.0-5.5: http://bit.ly/2LSuWm6
? KHÓA HỌC BỨT PHÁ MỤC TIÊU 6.0-6.5: http://bit.ly/2YwRxuG
? KHÓA HỌC TRỌN GÓI 7.0 IELTS CAM KẾT ĐẦU RA: http://bit.ly/331M26x
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
IELTS Fighter - The leading IELTS Training Center in Vietnam
Branch 1: 254 Hoang Van Thai, Thanh Xuan, HN; Tel: 0462 956 422
Branch 2: 44 Tran Quoc Hoan, Cau Giay, HN; Tel: 0466 862 804
Branch 3: 410 Xã Đàn, Đống Đa, Hà Nội; Tel: 0466 868 815
Branch 4: 350, 3/2 Street, 10 District, HCM; Tel: 0866 57 57 29
Branch 5: 94 Cộng Hòa, Tân Bình, HCM; Tel: 02866538585
Branch 6: 85 Điện Biên Phủ, Bình Thạnh, HCM; Tel: 028 6660 4006
Branch 7: 233 Nguyễn Văn Linh, Thanh Khê, Đà Nẵng; Tel: 0236 357 2009
Branch 8: L39.6 khu dân cư Cityland - Phan Văn Trị - Q.Gò Vấp - TPHCM. SĐT: 028 22295577
Branch 9: 376 Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội. SĐT: 02466619628
Branch 10: 18 LK6C Nguyễn Văn Lộc - Hà Đông - Hà Nội. SĐT 02466619625
Branch 11: A11 Bà Hom, Phường 13, Quận 6, HCM. SĐT: 028 2244 2323
Branch 12: 254 Tôn Đức Thắng, P. Hòa Minh, Q. Liên Chiểu, Đà Nẵng. SĐT: 0236 629 57 57
Branch 13: 44 Nguyễn Hoàng, (gần bx Mỹ Đình), HN. SĐT 02466593161
Cơ sở 14: 66B Hoàng Diệu 2 Thủ Đức. SĐT: 02822 423 344
Cơ sở 15: 48 Trung Hòa, Cầu Giấy - HN - SĐT: 02462910811
Cơ sở 16: 44H1 (343) Nguyễn Ánh Thủ, Quận 12 - HCM . SĐT: 02 822 406 633
Cơ sở 17: 141-143 Nguyễn Thị Thập - KĐT mới Him Lam - P. Tân Hưng - Quận 7 Hotline: 028 22492233
Cơ sở 18: 160 Phố Huế, Hai Bà Trưng, Hà Nội - SĐT: 024 22 141 444
Cơ sở 19: 428 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng - SĐT: 0225 629 1888
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
?Website: https://ielts-fighter.com/
?Fanpage:https://www.facebook.com/ielts.fighter
?Group:https://www.facebook.com/groups/ielts...
?Holine: 0903 411 666
#IELTSFIGHTER