Dunia... dunia... Klau blh nk belanja beribu2 ringgit utk tegangkn muka. Sapu krim bagai nk buang kedut... Kulit tegang amat diimpi2kn...
Lain plak ngan BROWNIES KEDUT ni... Dah jd fenomena... Lg berkedut, lg lawa!
Yg penting sodap, rupa tolak tepi... kannn
Hentam sajalah Labu... Jom layan resepi BROWNIES KEDUT SERIBU yg sy cuba... ^_^
BROWNIES KEDUT SERIBU
°°°°°°°°°°°°°°°°°°°°°°°°°°°°°°°°°
Bahan A:
400g coklat compaun
150g mentega
Bahan B:
90g gula perang
90g gula castor
4 bj telur A
1 sudu teh emulco coklat/esen vanilla
Bahan C:
100g tepung selfrising
30g serbuk koko
- satukn dn ayak
Cara2:
1. Cairkn coklat dn mentega (bahan A) dgn cara double boil. Dh siap ketepikn.
2. Satukn telur, emulco coklat, gula perang dn gula castor (bahan B), gaul hingga rata dn sebati.
3. Satukn A dan B. Gaul hingga rata dn betul2 sebati.
4. Masukkn tepung (bahan C) sikit demi sikit. Gaul lagi... Pastikn adunan sebati dn x berketul2. Tekstur adunan agak pekat dn likat... licin dn berkilat.
5. Tuang ke dlm loyang 10 x 10 yg tlh dialas kertas minyak.
6. Bakar 160°c selama 25 - 30 mnt mengikut oven masing2... guna api ats bwh.
7. Stlh masak, tutup suis oven dn biarkn brownies kita dlm oven dgn pintu trbuka selama sekurang2nya 15 - 20 mnt.
(Sy biar je smpai dia sejuk dlm oven)
8. Dah sejuk br potong yee... ^_^
------------------------------------------
Nota:
* pd yg nk guna tepung gandum, blh tmbh 1/2 sudu teh baking powder.
* secara logiknya, utk dptkn rasa brownies yg 'power' sila gunakan butter dn coklat yg berkualiti.... mmg logik la kann... Sy belasah je apa yg ada.
* ada yg bg tips utk dptkn hasil yg lbh baik, guna telur sejuk (yg br kluarkn dr peti ais)... tp bila sy try, lbh kurang je kot huhuu...
* dulang empat segi 10 x 10 mmg dh ngam2 utk saiz adunan brownies ni...klau nk guna saiz lain, silakn... pandai2 la budget saiz bg ngam.
* sila alas dulang dgn kertas minyak dgn melebihkn tepinya hingga melepasi paras ketinggian loyang. Tujuan supaya senang kita nk angkat kluar brownies kita lps masak.
* jgn trs kluarkn brownies dr oven slps siap masak. Masa ni, permukaan brownies kita licin dn berkilat. Biar dlm oven dgn pintu separuh trbuka, smpai brownies kita sejuk sikit... Permukaannya akn mula retak dn sis2 blh nmpak kedut2 mula trbentuk...
* pd sis2 yg first time mencuba brownies, jgn sedih bila ia tak naik setinggi kek span ye... Jgn buang plak sbb ingat dh bantat. Mmg kejadian brownies agak padat teksturnya berbanding kek biasa.
* bg yg x gemar akn rasa brownies yg trlampau 'rich' dgn rasa pure coklat... bila smpai ke step 4, blh gak tambah sebarang kekacang utk nk seimbangkn rasa coklat tu... gaul sebati.
Almond, pecan, walnut... apa2 je la... dlm kuantiti 50 - 70g dh cukup... (pastikn kekacang di salai dulu supaya rangup)
Agak herankan? Mcmana blh trbentuk kedut medut tu ye?
Mr google ckp sbb penggunaan coklat compaun yg byk, hampir separuh adunan guna coklat sbb tu berkedut.
Dan perlu diingatkn, disbbkn kandungan coklat yg byk... bila kita simpan dlm peti ais brownies ni akn keras sikit... So, pandai2 la budget bila nk mkn kluarkn awal2.
Disbbkn kita susah payah nk buat bg jd kedut... kita tak tabur berbagai2 toping sbgimana biasa klau buat brownies. Kita biar je permukaan dia plain utk nk show off kedut seribu tu... hehee ^__^
Brownies edisi sy ni... dh macam bendang musim kemarau je sy tgk huhuuu... Hodoh sunggoh hahaa
Sis2 cuba la cipta brownies edisi masing2 yee... Selamat mencuba..
The world... the world... if you can spend a lot of ringgit to face your face. Applying Cream is like getting rid of wrinkles... the skin is so tense...
It's different from this wrinkle brownies... it has become a phenomenon... more wrinkled, more beautiful!
The most important thing is delicious, the looks push the side... right
Just hit the pumpkin... Let's enjoy the recipe of the wrinkles brownies that I tried... ^_^
BROWNIES A THOUSAND
°°°°°°°°°°°°°°°°°°°°°°°°°°°°°°°°°
Material A:
400 g chocolate compaun
150 g of butter
Material B:
90 g of brown sugar
90 g castor sugar
4 egg bj A
1 sudu tea emulco chocolate / vanilla esen
Material C:
100 g of flour selfie
30 g of koko powder
- Satukn and ayak
How to do it:
1. Cairkn Chocolate and butter (material a) by double acceptably. Done with the are.
2. Egg Satukn, chocolate emulco, brown sugar and castor sugar (b material), Gaul to flat and mix.
3. Satukn a and b. Gaul to the flat and really mix.
4. Masukkn Flour (c material) little by little. Gaul again... make sure the mix mix and does not texture the texture of the mix is quite thick and viscous... Smooth and shiny.
5. Pour into the brass 10 x 10 that has been spilled on the oil paper.
6. Burn 160°C for 25-30 minutes according to each other's oven... use the fire below.
7. After cooking, close the oven and let our brownies in the oven with the door open for at least 15 min.
(I just let it be until he gets cold in the oven)
8. Already cold and cut it... ^_^
------------------------------------------
Note:
* to those who want to use wheat flour, you can add 1/2 teaspoon of baking powder.
* literally, to get the taste of ' power ' brownies please use the quality butter and chocolate.... it's really logical right... I'll just beat what's available.
* there are tips for better results, for cool eggs (which just get out from the crate)... but if i try, it's less kot huhuu...
* Four-Square Tray 10 x 10 is already ready for the size of this brownies mix... if you want to use other sizes, it's okay... be careful the budget size will be suitable.
* please cover the tray with oil paper with melebihkn edge to past the height of the brass. The purpose is so easy for us to lift out our brownies after cooking.
* don't keep make brownies from the oven after cooking. At this time, the surface of our brownies is smooth and shiny. Let it be in the oven with half-Trbuka Door, until our brownies are a bit cold... the surface will start to crack and the river can see the it starting to be trbentuk...
* to the first time trying brownies, don't be sad when it doesn't increase as high as a sponge cake... don't throw it away because you think it's already bantat. The brownies are quite compact compared to regular cakes.
* for those who don't like it will taste the brownies that are be ' Rich ' with the taste of pure chocolate... when it comes to step 4, you can add any peanuts to taste the chocolate taste... Mix it up.
Almond, pecan, walnuts... whatever it is... in quantity 50-70 g is enough... (make sure the peanuts are smoked first so that it will be crispy)
Pretty wonder? How can the wrinkles be wrinkles?
Mr Google said because of the use of a lot of chocolate chocolate, almost half of the mix using chocolate that's why it's wrinkled.
And need to be diingatkn, the a lot of chocolate content... when we keep it in the fridge this brownies will be a little harder... so, the budget is good when you want to eat make
Our the is hard to make it become wrinkles... we don't sow many toping sbgimana normal if we make brownies. Let's just let the surface be plain to show off that thousand wrinkles... hehee ^__^
Brownies of my edition... it's like a dry season, I'm tgk huhuuu... Hodoh sunggoh hahaha
River try to create your own edition brownies... good luck trying..Translated
lift past tense 在 IELTS Fighter - Chiến binh IELTS Facebook 的最佳解答
🎯 Sự khác nhau giữa ANH-ANH và ANH-MỸ 🎯
🍀 A/ CÁCH DÙNG TỪ TRONG VĂN NÓI
🍀 1. Cách dùng 'just', 'already' hay 'yet':
Người Mỹ dùng từ 'just', 'already' hay 'yet' trong thì quá khứ đơn giản- the simple past tense, trong khi tại người Anh thường dùng những từ đó ở thì hiện tại hoàn thành - the present perfect.
Ví dụ:
Người Mỹ nói: "I already had lunch." hay "She didn't arrive yet."
Người Anh nói: "I've already had lunch." hay...: "She hasn't arrived yet."
🍀 2. Cách nói giờ
Nếu muốn nói 2:45 - 2h45 tại Anh, chúng ta có thể nói:
"Quarter to three", hay 3:15 - 3h15 có thể nói "Quarter past three".
Trong khi đó, tại Mỹ, nói giờ như sau:
"Quarter of three" để chỉ 2:45, hay "Quarter after three" để chỉ 3:15.
🍀 3. Người Anh và người Mỹ cũng khác nhau trong cách nói:
- GOOD: người Mỹ dùng good thay cho well, VD: I feel good (M) = I feel weel (A)
- Người Anh dùng 'have got' hay 'has got' khi nói về sở hữu, trong khi người Mỹ thì thường hay dùng 'have' hay 'has'.
Ví dụ, tiếng Anh Mỹ, chúng ta có thể nói: "I have a new car."
Còn trong tiếng Anh Anh thì thường là: "I've got a new car."
(Về mặt nghĩa, hai câu trên không khác nhau)
- Dạng Past Participle của GET, người Mỹ dùng là GOT, còn người Anh dùng là GOTTEN.
- Với động từ AIM, người Mỹ dùng cấu trúc “to aim to + V”, còn người anh dùng cấu trúc “to aim at + V ing”.
Ví dụ: We aim to do something nice = We aim at doing something nice.
🍀 B/ MỘT SỐ TỪ THÔNG DỤNG
1. Luật sư: Attorney (M) – Barrister, Solicitor (A)
2. Hiệu sách: Bookstore (M) – Bookshop (A)
3. Ô tô: Automobile (M) – Motor car (A)
4. Bản mẫu có chỗ trống để điền vào: Blank (M) – Form (A)
5. Danh thiếp: Calling card (M) – Visiting card (A)
6. Kẹo: Candy (M) – Sweets (A)
7. Cửa hàng kẹo: Candy store (M) – Sweet shop (A)
8. Toa xe lửa: car (M) – coach, carriage (A)
9. Ngô: Corn (M) – Maize, Indian corn (A)
10. Lúa mì: grain, wheat (M) – corn (A)
11. Thị sảnh: City Hall (M) – Town Hall (A)
12. Bánh quy: Cracker (M) – Biscuit (A)
13. Đạo diễn điện ảnh: Director (M) – Producer (A). Chú ý: ở Mỹ, producer là giám đốc, chủ rạp hát (ở Anh thì dùng manager, proprietor)
14. Trung tâm doanh nghiệp thành phố: downtown (M) – city (A)
15. Hiệu thuốc: Drugstore (M) – Chemist’s. Chemist’s shop (A)
16. Thang máy: Elevator (M) – Lift (A)
17. Xăng: Gas hay gasonline (M) – Petrol (A)
18. Dầu hỏa: Kerosene (M) – Paraffin (A)
19. Mùa thu: Fall (M) – Autumn (A)
20. Tên (người): First name hay given name (M) – Christian name (A)
21. Vỉa hè: Sidewalk (M) – Pavement (A)
22. Đường sắt: Railroad (M) – Railway (A)
23. Cửa hàng tự phục vụ: Supermarket (M) – Self-service shop (A).
24. Sinh viên năm thứ nhất: Freshman (M) – First year student (A)
25. Sinh viên năm thứ hai: Sophomore (M) – Second year student (A)
26. Sinh viên năm thứ ba: Junior (M) – Third year student (A)
27. Sinh viên năm cuối: Senior (M) – Last year student (A)
lift past tense 在 Step Up English Facebook 的最佳貼文
Học Tiếng Anh bao lâu thế rồi mem có biết Anh Anh và Anh Mỹ khác nhau thế nào hem :D
Bài hum nay ad sẽ giúp mem phân biệt nhé ^^
A/ CÁCH DÙNG TỪ TRONG VĂN NÓI
1. Cách dùng 'just', 'already' hay 'yet':
_ Người Mỹ dùng từ 'just', 'already' hay 'yet' trong thì quá khứ đơn giản- the simple past tense, trong khi tại người Anh thường dùng những từ đó ở thì hiện tại hoàn thành - the present perfect.
Ví dụ:
Người Mỹ nói: "I already had lunch." hay "She didn't arrive yet."
Còn người Anh nói: "I've already had lunch." hay...: "She hasn't arrived yet."
2. Cách nói giờ
Nếu muốn nói 2:45 - 2h45 tại Anh, chúng ta có thể nói:
"Quarter to three", hay 3:15 - 3h15 có thể nói "Quarter past three".
Trong khi đó, tại Mỹ, nói giờ như sau:
"Quarter of three" để chỉ 2:45, hay "Quarter after three" để chỉ 3:15.
3. Người Anh và người Mỹ cũng khác nhau trong cách nói:
_ GOOD: người Mỹ dùng good thay cho well, VD: I feel good (M) = I feel weel (A)
_ Người Anh dùng 'have got' hay 'has got' khi nói về sở hữu, trong khi người Mỹ thì thường hay dùng 'have' hay 'has'.
Ví dụ, tiếng Anh Mỹ, chúng ta có thể nói: "I have a new car."
Còn trong tiếng Anh Anh thì thường là: "I've got a new car."
(Về mặt nghĩa, hai câu trên không khác nhau)
_ Dạng Past Participle của GET, người Mỹ dùng là GOT, còn người Anh dùng là GOTTEN.
_ Với động từ AIM, người Mỹ dùng cấu trúc “to aim to + V”, còn người anh dùng cấu trúc “to aim at + V ing”.
Ví dụ: We aim to do something nice = We aim at doing something nice.
B/ MỘT SỐ TỪ THÔNG DỤNG
Luật sư: Attorney (M) – Barrister, Solicitor (A)
Hiệu sách: Bookstore (M) – Bookshop (A)
Ô tô: Automobile (M) – Motor car (A)
Bản mẫu có chỗ trống để điền vào: Blank (M) – Form (A)
Danh thiếp: Calling card (M) – Visiting card (A)
Kẹo: Candy (M) – Sweets (A)
Cửa hàng kẹo: Candy store (M) – Sweet shop (A)
Toa xe lửa: car (M) – coach, carriage (A)
Ngô: Corn (M) – Maize, Indian corn (A)
Lúa mì: grain, wheat (M) – corn (A)
Thị sảnh: City Hall (M) – Town Hall (A)
Bánh quy: Cracker (M) – Biscuit (A)
Đạo diễn điện ảnh: Director (M) – Producer (A). Chú ý: ở Mỹ, producer là giám đốc, chủ rạp hát (ở Anh thì dùng manager, proprietor)
Trung tâm doanh nghiệp thành phố: downtown (M) – city (A)
Hiệu thuốc: Drugstore (M) – Chemist’s. Chemist’s shop (A)
Thang máy: Elevator (M) – Lift (A)
Xăng: Gas hay gasonline (M) – Petrol (A)
Dầu hỏa: Kerosene (M) – Paraffin (A)
Mùa thu: Fall (M) – Autumn (A)
Tên (người): First name hay given name (M) – Christian name (A)
Vỉa hè: Sidewalk (M) – Pavement (A)
Đường sắt: Railroad (M) – Railway (A)
Cửa hàng tự phục vụ: Supermarket (M) – Self-service shop (A).
Sinh viên năm thứ nhất: Freshman (M) – First year student (A)
Sinh viên năm thứ hai: Sophomore (M) – Second year student (A)
Sinh viên năm thứ ba: Junior (M) – Third year student (A)
Sinh viên năm cuối: Senior (M) – Last year student (A)
p/s: Nắm được những điểm khác biệt này mem sẽ thấy hiểu biết tiếng Anh của mình lên một trình mới rùi đó :D hãy share và lưa về tường để xem lại khi cần mem nha ^^