Tin cập nhật sáng nay
+ May thay Giàng ơi : Toàn bộ 3.200 cán bộ, nhân viên ở sân bay Tân Sơn Nhất đều có kết quả âm tính với SARS-CoV-2.
+ Sáng 4-2 nước ta phát hiện thêm 37 ca mắc mới Covid-19 đều là công nhân thuộc TP Chí Linh Hải Dương.
+ Đến nay, nước ta đã phát hiện tổng số 1.948 ca mắc Covid-19 trong đó 1.059 ca mắc Covid-19 do lây nhiễm trong nước. Số lượng ca mắc mới tính trong cộng đồng từ ngày 27-1 đến nay là 366 ca.
+ Bộ trưởng BYT: Biến chủng SARS-CoV-2 có thể lây nhiễm qua đường không khí, tỷ lệ lây lan 70%
+ Hanoi : 757 trường hợp F1, tất cả đã được cách ly và lấy mẫu xét nghiệm. Kết quả có 17 mẫu dương tính; 711 mẫu âm tính lần 1; còn 29 mẫu đang xét nghiệm.
+ Lịch trình ca bệnh 1883 hết sức phức tạp, ngồi họp trong Sở Tư pháp với cả trăm người
+ 80% bệnh nhân mắc COVID-19 mới không có triệu chứng
+ Lật tẩy chiêu 'nổ' uống 3 viên ‘Thanh Lương Thảo’ sau 3 ngày khỏi COVID-19
+ Các mẫu xét nghiệm âm tính với SARS-CoV2, gỡ bỏ phong tỏa Đại học FPT
+ Nhiều ca mắc COVID-19, TP. Hạ Long vẫn tự tin tổ chức bắn pháo hoa, hội hoa Xuân
+ Hà Nội hủy bắn pháo hoa ở 29 điểm đêm Giao thừa Tết Nguyên đán 2021 còn để lại 1 điểm bờ Hồ.
+ Đề nghị các nhà mạng lớn (VNPT, Viettel, Mobifone) cắt thuê bao vĩnh viễn đối với các trường hợp cố tình trốn khai báo y tế
+ Hà Nôi: Tạm dừng phố đi bộ từ 5/2, chưa biết ngày hoạt động trở lại.
+ Hà Nội yêu cầu xe khách không chở quá 20 người
+ Bí thư Vương Đình Huệ: Mua vắc xin cho toàn bộ người dân Hà Nội
+ Mê Linh lập chốt ven cánh đồng, hàng hóa khử khuẩn trước khi ra khỏi làng
+ 'Điều trị Covid-19 tại nhà' là thông tin tào lao.
+ Hàng nghìn gốc đào không thể tiêu thụ vì lệnh phong tỏa
+ Lên phương án thành lập 2 bệnh viện dã chiến tại Gia Lai
TIN NÓNG
+ Miền Bắc nắng ấm trong ngày Tết ông Công, ông Táo về Giời.
+ Cá chép tăng giá gây sốc trước ngày ông Công ông Táo
+ Xôi, bánh cá chép cực đắt hàng dịp Tết ông Công ông Táo
+ Học sinh tiếp tục chia sẻ ID, phá lớp học trên Zoom
+ Thiếu 13.000 đơn vị máu điều trị dịp Tết
+ Không đeo khẩu trang nơi công cộng, 9 người Hà Đông (Hà Nội) bị phạt 47 triệu đồng
+ Cá lồng chết trắng trên sông Cầu, người Bắc Ninh điêu đứng lo mất Tết
+ Bắt Giám đốc Công ty bất động sản Diamond Land lừa đảo
+ Trùm' bất động sản Phú Quốc Nguyễn Chu Sâm bị bắt vì lừa đảo
+ Xe khách tăng giá vé đến 50%
+ Phó tổng giám đốc một công ty ở Bình Dương người Đài Loan ra tay sát hại nữ nhân viên trong phòng làm việc rồi đòi tự sát.
+ Hà Nội không cấm người dân về các địa phương dịp Tết
KINH DOANH
+ Tiểu thương 'méo mặt' vì ế hàng Tết.
+ NAB Nam A Bank: lãi trước thuế hơn 1.000 tỷ năm 2020
+ DBT Dược phẩm Bến Tre lãi cả năm 13 tỷ
+ Ngân hàng thừa tiền dịp cận Tết, lãi suất huy động giảm tiếp
+ Công ty VNG lỗ 223 tỷ đồng trong quý 4/2020
+ Hưng Thịnh Incons lãi ròng hơn 376 tỷ trong năm
+ VHM - VIC - Cổ phiếu công ty ông Phạm Nhật Vượng 'kéo' chứng khoán tăng 'sốc'
+ 2020: Vinatex (VGT) lãi 281 tỷ
+ Long Giang Land (LGL): Quý 4 lãi 74 tỷ
+ Đầu tư Văn Phú – Invest (VPI): Quý 4 lãi 215 tỷ
+ Becamex IJC: Quý 4 lãi 144 tỷ
+ VEAM báo LNST cả năm đạt 5.676 tỷ
+ Trường Thành Group (TTA) báo lãi sau thuế đạt 129 tỷ
+ "Đại gia xăng dầu" Petrolimex giảm 3.400 tỷ lợi nhuận
+ Vietravel hụt thu hơn 5.300 tỷ đồng năm 2020 vì Covid-19
+ Từ ngày 8/2, chứng khoán Rồng Việt sẽ có nữ tổng giám đốc mới vô cùng xinh đẹp.
+ Giá vàng hôm nay 4-2: Người mua mất tương đương 800.000 đồng/lượng sau hai ngày
KHÁM PHÁ
+ Ngọc Hoàng ra quy định tất cả các Táo lên Trời hôm nay đều phải xét nghiệm Covid 19 trước khi vào Chầu.
+ Wakamono - Khẩu trang "made in Vietnam" có khả năng tiêu diệt virus Corona lên đến 99%..
+ Kênh Youtube của Lý Tử Thất xác lập kỷ lục Guinness TG với 14.100.000 lượt đăng ký.
+ Khai thác quá đà đã “xóa sổ” hơn 70% cá mập và cá đuối trong 50 năm qua
+ "Baby Shark Dance" đạt gần 8 tỷ view, chính thức vượt mốc dân số thế giới
+ Kỹ thuật trộm kiểu mới: Ngoài đường mặc quần áo, vô nhà trần như nhộng để "ngụy trang"
+ Không nên ăn Gan lợn và thịt Cổ lợn vì nơi đó là nơi rước bệnh vào thân.
Ý TƯỞNG - LÀM GIÀU KHÔNG KHÓ
+ Start-up tạo dựng DN tỷ USD, nhờ ý tưởng online hóa các tiệm tạp hóa gia đình ở Indonesia, Việt Nam có Vinshop và Giga1 lao vào cuộc đua này.
+ Valungtung năm nay rơi đúng Tết, Startup Bánh Chưng Nương Bắc lại làm Bánh hình trái tim bán rất chạy.
+ Xuất hiện Điện Máy Cam, Vàng ĐỎ anh em cùng họ hàng với Điện Máy Xanh
GIẢI TRÍ - THỂ THAO
+ Ngôi sao GrieMan người Pháp ghi 2 bàn và lập cú đúp kiến tạo trong ngày Barca thắng ngược Granada 5-3 ở bán kết Cúp Nhà vua Tây Ban Nha
+ CS Lệ Quyên chính thức công khai hẹn hò với chàng “phi công” nhỏ hơn một giáp
+ Bài hát "Xuân này con không về" bất ngờ vượt Sơn Tùng lọt TOP HIT được nghe nhiều nhất tết này.
THẾ GIỚI
+ Jeff Bezos bất ngờ từ bỏ vị trí CEO khi Amazon đang ở thời kỳ đỉnh cao nhất.
+ Tesla thu 1,5 tỷ USD nhờ bán hạn mức khí thải cho các hãng ô tô khác
+ Nguyên mẫu tàu Starship của SpaceX phát nổ lần thứ hai
+ Apple Car sẽ sử dụng nền tảng E-GMP của Hyundai, có thể sạc tới 80% pin trong 18 phút
+ Apple đầu tư 3,6 tỷ USD, hợp tác cùng KIA Hàn Quốc để sản xuất xe điện
+ Cổ phiếu Apple tăng thần tốc đến 45.697% trong 20 năm qua
+ Apple tiếp tục thống lĩnh thị trường máy tính bảng trong năm 2020
+ Apple dự kiến ra mắt tính năng Apple Card Family
+ AMD đặt hàng Samsung để sản xuất vi xử lý
+ Bill Gates thắng lớn khi cổ phiếu hãng vận hành chuyên cơ riêng Signature Aviation tăng gần 200%
+ Korean Air bắt đầu bay du lịch quốc tế không hạ cánh
+ Uber mua dịch vụ giao rượu Drizly với giá 1,1 tỉ USD
+ Amazon, Alphabet và Salesforce đầu tư khủng vào Databricks
+ Ford hợp tác với Google phát triển hệ thống kết nối mới
+ Huawei, Xiaomi và 88 công ty Trung Quốc hợp tác làm vật liệu bán dẫn
+ Samsung “chày cối” từ chối trả tiền bản quyền cho Ericsson
+ Giá Bitcoin nhảy vọt lên trên 36.000 USD, đồng Ethereum thiết lập mốc đỉnh kỷ lục
+ Xiaomi chặn người dùng Trung Quốc cài đặt các dịch vụ Google
+ Bloomberg: Alibaba không còn cần Jack Ma
+ Tesla kiếm lời không phải nhờ bán ôtô mà nhờ bán hạn mức khí thải cho các hãng ôtô khác.
+ Tỷ lệ mắc COVID-19 trung bình trên thế giới giảm một nửa
+ Thế giới đã tiêm hơn 100 triệu liều vaccine Covid-19
+ Pfizer ước tính doanh thu bán vaccine ngừa COVID-19 đạt 15 tỷ USD
+ Gần 1.000 doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Nhật Bản bị phá sản do COVID-19
NGÀY NÀY NĂM XƯA
+ Ngày Ung thư thế giới, căn bệnh nguy hiểm nhất mọi thời đại, bọn Covid vẫn là muỗi.
+ 2004: Mark Zuckerberg thành lập mạng xã hội Facebook để cho các quý vị chém gió. Chúc mừng ku Mark xoăn nào !
Tin cập nhật liên tục vào 7-9-11-13-15-17-19-21h ngày 4/2
(Bà con like và bấm (.) nhiều phát để được nhắc giờ cập nhật bản tin nhé)
(Tin vẫn đang tiếp tục cập nhật....!!!)
Nguồn Hà Tuấn
同時也有10000部Youtube影片,追蹤數超過2,910的網紅コバにゃんチャンネル,也在其Youtube影片中提到,...
「shark linh sinh con」的推薦目錄:
shark linh sinh con 在 Trắng TV Facebook 的最讚貼文
LỜI KHUYÊN CỦA SHARK LINH CHO CÁC BẠN MỚI RA TRƯỜNG | TRẮNG TRẢI
Có lẽ vấn đề đau đầu nhất của các sinh viên năm cuối chính là ra trường thì làm ở đâu, làm cái gì và làm để đổi lấy điều gì. Không ít các bạn trẻ khi vừa ra trường đều đứng ở ngưỡng cửa hoang mang, có người thì đủ tỉnh táo để biết mình nên làm gì, nên đi đâu nhưng cũng có người lại bị lạc trong "mê cung" công việc. Chị Thái Vân Linh chia sẻ, khi còn trẻ và chưa có kinh nghiệm, hãy chấp nhận đánh đổi 2 năm đầu để học hỏi và tích lũy kiến thức trước khi thực sự bước vào cuộc chạy đua công việc.
Thái Vân Linh: "Phải THỬ để biết mình thích cái gì!"
Những người trẻ khi mới ra trường luôn có một hoài bão là được làm công việc mình thích với mức lương mình mong muốn, nhưng rất hiếm người chỉ theo đuổi duy nhất 1 công việc mà thường họ cũng luôn có nhiều phương án "phòng thân" và chắc chắn lương khởi điểm cũng không phải là con số nhỏ. Chị Linh cho rằng, để chọn ra được công việc phù hợp nhất, hãy thử liệt kê chúng ra, tìm một điểm chung từ những công việc ấy rồi bạn sẽ biết bạn nên làm gì, làm ở đâu và làm với ai để học được những kĩ năng mà trường đại học không có "giáo trình".
Lúc còn trẻ, bạn có thể ao ước từ 2 đến 3 công việc cùng 1 lúc và cho rằng với những kiến thức được học ở giảng đường thì sẽ rất dễ để đưa nó vào thực tế. Dám thử dám làm là một điều rất cần ở các bạn trẻ nhưng kinh nghiệm lại luôn là một yếu tố cần và đủ để bạn có thể lọt vào mắt xanh của nhà tuyển dụng. Chị cũng chia sẻ thêm rằng nếu việc lựa chọn từ điểm chung quá khó thì bạn hoàn toàn có thể chọn 1 công việc có mức lương vừa đủ trong môi trường năng động, thoải mái để tập làm quen dần với "thương trường" sau này.
Năm đầu: Tập trung học hỏi, rèn luyện kĩ năng, làm những gì "họ" muốn
Nhiều người trẻ dành hết cả thanh xuân chỉ để chạy theo 2 chữ "đồng tiền". Họ lao vào làm việc kiếm tiền mà quên mất rằng mình cũng nên dành thời gian để học hỏi, trau dồi thêm bản thân và tự chọn cho mình những hướng đi phù hợp hơn trong tương lai. Mặc dù có nhiều người vừa ra trường đã có cả "tá" kinh nghiệm trong tay nhưng không phải ai cũng may mắn nhận được "đặc ân" ấy.
Năm đầu tiên đi làm, hãy cống hiến tuổi trẻ hết mình để tập trung rèn luyện bản thân, nâng cao kĩ năng và vốn sống trong công việc. Thời điểm này, hãy làm tất cả những gì "họ" muốn bạn làm bởi đó chính là cách học tập nhanh nhất mà chính bạn vừa là người thầy vừa là học trò tự làm rồi tự sửa sai cho mình. Năm đầu tiên học để được cái gì? Câu trả lời chính là hai từ "kinh nghiệm" mà nhà tuyển dụng nào cũng yêu cầu mỗi khi bạn nộp đơn xin việc.
Năm hai: Đánh giá lại công việc xem có thực sự yêu thích nó hay không
Với 1 năm kinh nghiệm học hỏi và trau dồi bản thân thì qua năm thứ 2, bạn đã trở thanh một "cựu" nhân viên có đủ và thừa kĩ năng, kiến thức để tự mình lựa chọn được hướng đi tốt nhất trong tương lai gần. Trải qua 1 năm "dùi mài kinh sử:, bạn nhận được nhiều kiến thức hơn là bản thân mình tưởng và chính điều này đã mở một cánh cổng mới cho bạn để "có quyền" lựa chọn nhà tuyển dụng.
Một khi bạn đã trở thành người có kĩ năng và kinh nghiệm thì chẳng khó để bạn nhận được nhiều lời đề nghị tốt hơn trong công việc hiện tại. Bạn hãy thử sức mình ở những vị trí, công việc cao hơn để tự hỏi xem đây có chắc chắn là hướng đi đúng đắn mà bạn lựa chọn hay không. Nếu câu trả lời vẫn là "không" thì đây là lúc bạn nên lật ngược lại danh sách công việc yêu thích và tìm cho mình một hướng đi mới.
Chị Linh cũng chia sẻ rằng người trẻ không biết mình thực sự thích gì là điều hoàn toàn bình thường. Những lúc này hãy thử ngồi lại, nghĩ về sở thích của mình và "chơi lớn" chọn công việc mà bạn muốn thử nhất để tìm được hướng đi đúng đắn nhất sau cơn khủng hoảng ra trường. Với lời khuyên bổ ích của chị Linh thì liệu bạn đã tìm ra được con đường nào sẽ dẫn đến thành công chưa?
Theo Yans
#TrắngTV #trangtv #tranggiaitri #trangnews #trangtrai #trangdoi
shark linh sinh con 在 Step Up English Facebook 的最讚貼文
[TỔNG HỢP CẤU TRÚC VỀ TO BE]
• To be game: Có nghị lực, gan dạ
• to be gammy for anything: có nghị lực làm bất cứ cái gì
• To be gasping for liberty: Khao khát tự do
• To be generous with one's money: Rộng rãi về chuyện tiền nong
• To be getting chronic: Thành thói quen
• To be gibbeted in the press: Bị bêu rếu trên báo
• To be ginned down by a fallen tree: Bị cây đổ đè
• To be given over to evil courses: Có phẩm hạnh xấu
• To be given over to gambling: Đam mê cờ bạc
• To be glad to hear sth: Sung sớng khi nghe đợc chuyện gì
• To be glowing with health: Đỏ hồng hào
• To be going on for: Gần tới, xấp xỉ
• To be going: Đang chạy
• To be gone on sb: Yêu, say mê, phải lòng ngời nào
• To be good at dancing: Nhảy giỏi, khiêu vũ giỏi
• To be good at games: Giỏi về những cuộc chơi về thể thao
• To be good at housekeeping: Tề gia nội trợ giỏi(giỏi công việc nhà)
• To be good at numbers: Giỏi về số học
• To be good at repartee: Đối đáp lanh lợi
• To be good safe catch: (Một lối đánh cầu bằng vợt gỗ ở Anh)Bắt cầu rất giỏi
• To be goody-goody: Giả đạo đức,(cô gái)làm ra vẻ đạo đức
• To be governed by the opinions of others: Bị những ý kiến ngời khác chi phối
• To be gracious to sb: Ân cần với ngời nào, lễ độ với ngời nào
• To be grateful to sb for sth, for having done sth: Biết ơn ngời nào đã làm việc gì
• To be gravelled: Lúng túng, không thể đáp lại đợc
• To be great at tennis: Giỏi về quần vợt
• To be great with sb: Làm bạn thân thiết với ngời nào
• To be greedy: Tham ăn
• To be greeted with applause: Đợc chào đón với tràng pháo tay
• To be grieved to see sth: Nhìn thấy việc gì mà cảm thấy xót xa
• To be guarded in one's speech: Thận trọng lời nói
• To be guarded in what you say!: Hãy cẩn thận trong lời ăn tiếng nói!
• To be guilty of a crime: Phạm một trọng tội
• To be guilty of forgery: Phạm tội giả mạo
• To be gunning for sb: Tìm cơ hội để tấn công ai
• To be a bad fit: Không vừa
• To be a bear for punishment: Chịu đựng đợc sự hành hạ
• To be a believer in ghosts: Kẻ tin ma quỷ
• To be a believer in sth: Ngời tin việc gì
• To be a bit cracky: (Ngời)Hơi điên, hơi mát, tàng tàng
• To be a bit groggy about the legs, to feel groggy: Đi không vững, đi chập chững
• To be a burden to sb: Là một gánh nặng cho ngời nào
• To be a church-goer: Ngời năng đi nhà thờ, năng đi xem lễ
• To be a comfort to sb: Là nguồn an ủi của ngời nào
• To be a connoisseur of antiques: Sành về đồ cổ
• To be a cup too low: Chán nản, nản lòng
• To be a dab at sth: Hiểu rõ, giỏi, thông thạo việc gì
• To be a dead ringer for sb: (Lóng)Giống nhđúc
• To be a demon for work: Làm việc hăng hái
• To be a dog in the manger: Sống ích kỷ(ích kỷ, không muốn ai dùng cái mà mình không cần đến)
• To be a drug on the market: (Hàng hóa)Là một món hàng ế trên thị trờng
• To be a favourite of sb; to be sb's favourite: Đợc ngời nào yêu mến
• To be a fiasco: Thất bại to
• To be a fiend at football: Kẻ tài ba về bóng đá
• To be a fluent speaker: Ăn nói hoạt bát, lu loát
• To be a foe to sth: Nghịch với điều gì
• To be a frequent caller at sb's house: Năng tới lui nhà ngời nào
• To be a gentleman of leisure; to lead a gentleman's life: Sống nhờ huê lợi hằng năm
• To be a good judge of wine: Biết rành về rợu, giỏi nếm rợu
• To be a good puller: (Ngựa)kéo giỏi, khỏe
• To be a good walker: Đi(bộ)giỏi
• To be a good whip: Đánh xe ngựa giỏi
• To be a good, bad writer: Viết chữ tốt, xấu
• To be a hiding place to nothing: Chẳng có cơ may nào để thành công
• To be a law unto oneself: Làm theo đờng lối của mình, bất chấp luật lệ
• To be a lump of selfishness: Đại ích kỷ
• To be a man in irons: Con ngời tù tội(bị khóa tay, bị xiềng xích)
• To be a mere machine: (Ngời)Chỉ là một cái máy
• To be a mess: ở trong tình trạng bối rối
• To be a mirror of the time: Là tấm gơng của thời đại
To be a novice in, at sth: Cha thạo, cha quen việc gì
• to be a pendant to...: là vật đối xứng của..
• To be a poor situation: ở trong hoàn cảnh nghèo nàn
• To be a retarder of progress: Nhân tố làm chậm sự tiến bộ
• To be a shark at maths: Giỏi về toán học
• To be a sheet in the wind: (Bóng)Ngà ngà say
• To be a shingle short: Hơi điên, khùng khùng
• To be a slave to custom: Nô lệ tập tục
• To be a spy on sb's conduct: Theo dõi hành động của ai
• To be a stickler over trifles: Quá tỉ mỉ, câu nệ về những chuyện không đâu
• To be a swine to sb: Chơi xấu, chơi xỏ ngời nào
• To be a tax on sb: Là một gánh nặng cho ngời nào
• To be a terror to...: Làm một mối kinh hãi đối với..
• To be a testimony to sth: Làm chứng cho chuyện gì
• To be a thrall to one's passions: Nô lệ cho sự đam mê
• To be a tight fit: Vừa nhin
• To be a total abstainer (from alcohol): Kiêng rợu hoàn toàn
• To be a tower of strength to sb: Là ngời có đủ sức để bảo vệ ai
• To be a transmitter of (sth): (Ngời)Truyền một bệnh gì
• To be abhorrent to sb: Bị ai ghét
• To be abhorrent to, from sth: (Việc)Không hợp, trái ngợc, tơng phản với việc khác
• To be able to do sth: Biết, có thể làm việc gì
• To be able to react to nuances of meaning: Có khả năng nhạy cảm với các sắc thái của ý nghĩa
• To be able to scull: Có thể chèo thuyền đợc
• To be ablush with shame: Đỏ mặt vì xấu hổ
• To be abominated by sb: Bị ai căm ghét
• To be about sth: Đang bận điều gì
• To be about to (do): Sắp sửa làm gì?
• To be above (all) suspicion: Không nghi ngờ chút nào cả
• To be abreast with, (of) the times: Theo kịp, tiến hóa, hợp với phong trào đang thời
• To be absolutely right: Đúng hoàn toàn
• To be absolutely wrong: Hoàn toàn sai lầm, hoàn toàn trái
• To be absorbed in new thought: Miệt mài trong ttởng mới
• To be acclaimed Emperor: Đợc tôn làm Hoàng Đế
• To be accommodated in the hotel: Trọ ở khách sạn
• To be accomplice in a crime: Dự vào tội tòng phạm
• To be accountable for a sum of money: Thiếu, mắc nợ một số tiền
• To be accountable for one's action: Giải thích về hành động của mình
• To be accountable to sb: Chịu trách nhiệm trớc ai
• To be accused of plagiarism: Bị kết tội ăn cắp văn
• To be acquainted with facts of the case: Hiểu rõ vấn đề
• To be acquainted with sb: Quen thuộc với, quen biết
• To be acquitted one's crime: Đợc tha bổng
• To be addicted to drink: Ghiền/nghiện rợu, rợu chè bê tha
• To be admitted to the Academy: Đợc nhận vào Hàn lâm viện
• To be admitted to the exhibition gratis: Đợc cho vào xem triển lãm miễn phí
• To be adroit in: Khéo léo về
• To be adverse to a policy: Trái ngợc với một chính sách
• To be affected by fever: Bị mắc bệnh sốt rét
• To be affected in one's manners: Điệu bộ quá
• To be affected to a service: Đợc bổ nhiệm một công việc gì
• To be affected with a disease: Bị bệnh
• To be affianced to sb: Đã hứa hôn với ai
• To be afflicted by a piece of news: Buồn rầu vì một tin
• To be afield: ở ngoài đồng, ở ngoài mặt trận
• To be afloat: Nổi trên mặt nớc
• To be after sth: Theo đuổi cái gì
• To be against: Chống lại
• To be agog for sth: Đang chờ đợi việc gì
• To be agreeable to sth: Bằng lòng việc gì
• To be agreeable to the taste: Hợp với sở thích, khẩu vị
• To be ahead: ở vào thế thuận lợi
• To be akin to sth: Giống vật gì; có liên quan, quan hệ với việc gì
• To be alarmed at sth: Sợ hãi, lo sợ chuyện gì
• To be alive to one's interests: Chú ý đến quyền lợi của mình
• To be alive to the importance of..: Nhận rõ sự quan trọng của.
• To be all abroad: Hoàn toàn lầm lẫn
• To be all ears: Lắng nghe
• To be all eyes: Nhìn chằm chằm
• To be all in a fluster: Hoàn toàn bối rối
• To be all in a tumble: Lộn xộn, hỗn loạn
• To be all legs: Cao lêu nghêu
• To be all mixed up: Bối rối vô cùng
• To be all of a dither, to have the dithers: Run, run lập cập
• To be all of a dither: Bối rối, rối loạn, không biết định thế nào
• To be all of a glow: Đỏ mặt, thẹn
• To be all of a tremble, all in a tremble: Run lập cập
• To be all the same to: Không có gì khác đối với
• To be all the world to: Là tất cả (là cái quý nhất)
• To be all tongue: Nói luôn miệng
• To be always after a petticoat: Luôn luôn theo gái
• To be always harping on the same string (on the same note): Nói đi nói lại mãi một câu chuyện
• To be always merry and bright: Lúc nào cũng vui vẻ
• To be always on the move: Luôn luôn di động
• To be always ready for a row: Hay gây chuyện đánh nhau
• To be always to the fore in a fight: Thờng chiến đấu luôn, hoạt động không ngừng
• To be always willing to oblige: Luôn luôn sẵn lòng giúp đỡ
• To be ambitious to do sth: Khao khát làm việc gì
• To be ambushed: Bị phục kích
• To be an abominator of sth: Ghét việc gì
• To be an early waker: Ngời(thờng thờng)thức dậy sớm
• To be an encumbrance to sb: Trở thành gánh nặng(cho ai)
• To be an excessive drinker: Uống quá độ
• To be an improvement on sb: Vợt quá, hơn ngời nào, giá trị hơn ngời nào
• To be an integral part of sth: Hợp thành nhất thể với, dính với, liền với vật gì
• To be an occasion of great festivity: Là dịp hội hè vui vẻ
• To be an oldster: Già rồi
• To be an onlooker at a football match: Xem một trận đá bóng
• To be an umpire at a match: Làm trọng tài cho một trận đấu(thể thao)
• To be anticipative of sth: Trông vào việc gì, đang chờ việc gì
• To be anxious for sth: Khao khát, ao ớc vật gì
• To be applicable to sth: Hợp với cái gì
• To be appreciative of music: Biết, thích âm nhạc
• To be apprehensive for sb: Lo sợ cho ai
• To be apprehensive of danger: Sợ nguy hiểm
• To be apprised of a fact: Đợc báo trớc một việc gì
• To be apt for sth: Giỏi, có tài về việc gì
• To be as bright as a button: Rất thông minh, nhanh trí khôn
• To be as brittle as glass: Giòn nhthủy tinh
• To be as drunk as a fish: Say bí tỉ
• To be as happy as a king, (as a bird on the tree): Sung sớng nhtiên
• To be as hungry as a wolf: Rất đói
• To be as mute as a fish: Câm nhhến
• To be as slippery as an eel: Lơn lẹo nhlơn, không tin cậy đợc
• To be as slippery as an eel: Trơn nhlơn, trơn tuột
• To be near of kin: Bà con gần
• To be near one's end: Gần đất xa trời, sắp vĩnh biệt cuộc đời
• To be near one's last: Lúc lâm chung, lúc hấp hối
• To be neat with one's hands: Khéo tay, lanh tay
• To be neglectful of sth: Bỏ lơ, không chú ý
• To be neglectful to do sth: (Văn)Quên không làm việc gì
• To be negligent of sth: Không chú ý đến việc gì, lãng bỏ(bổn phận)
• To be nice to sb: Tỏ ra tử tế, dễ thơng đối với ngời nào
• To be no disciplinarian: Ngời không tôn trọng kỷ luật
• To be no mood for: Không có hứng làm gì
• To be no picnic: Không dễ dàng, phiền phức, khó khăn
• To be no respecter of persons: Không thiên vị, tvị ngời nào
• To be no skin of sb's back: Không đụng chạm đến ai, không dính dáng đến ai
• To be no slouch at sth: Rất giỏi về môn gì
• To be not long for this world: Gần đất xa trời
• To be noticed to quit: Đợc báo trớc phải dọn đi
• To be nutty (up) on sb: Say mê ngời nào
• To be nutty on sb: Mê ai
• To be faced with a difficulty: Đương đầu với khó khăn
• To be fagged out: Kiệt sức, mệt dốc, mệt lắm
• To be faint with hunger: Mệt lả vì đói
• To be faithful in the performance of one's duties: Nhiệt tình khi thi hành bổn phận
• To be familiar with sth: Quen biết vật gì, quen dùng vật gì, giỏi môn gì
• To be famished: Đói chết đợc
• To be far from all friends: Không giao thiệp với ai
• To be far gone with child: Có mang sắp đến tháng đẻ
• To be fastidious: Khó tính
• To be favoured by circumstances: Thuận gió, xuôi gió, thuận cảnh, thuận tiện
• To be feel sleepy: Buồn ngủ
• To be filled with amazement: Hết sức ngạc nhiên
• To be filled with astonishment: Đầy sự ngạc nhiên
• To be filled with concern: Vô cùng lo lắng
• To be firm fleshed: Da thịt rắn chắc
• To be five meters in depth: Sâu năm thớc
• To be five years old: Đợc năm tuổi, lên năm
• To be flayed alive: Bị lột da sống
• To be fleeced by dishonest men: Bị lừa gạt bởi những tên bất lơng
• To be flooded with light: Tràn ngập ánh sáng
• To be flush with sth: Bằng, ngang mặt với vật gì
• To be flush: Có nhiều tiền, tiền đầy túi
• To be fond of bottle: Thích nhậu
• To be fond of good fare: Thích tiệc tùng
• To be fond of music: Thích âm nhạc
• To be fond of study: Thích nghiên cứu
• To be fond of the limelight: Thích rầm rộ, thích ngời ta biết công việc mình làm
• To be fond of travel: Thích đi du lịch
• To be fooled into doing sth: Bị gạt làm việc gì
• To be for: Đứng về phía ai, ủng hộ ai
• To be forced to do sth: Bắt buộc làm cái gì
• To be forced to the inescapable conclusion that he is a liar: Buộc đi đến kết luận không thể tránh đợc rằng nó là kẻ nói dối
• To be forewarned is to be forearmed: Đợc báo trớc là đã chuẩn bị trớc
• To be forgetful of one's duties: Quên bổn phận
• To be fortunate: Gặp vận may
• To be forward in one's work: Sốt sắng với công việc của mình
• To be foully murdered: Bị giết một cách tàn ác
• To be found guilty of blackmail: Bị buộc tội tống tiền
• To be found guilty of espionage: Bị kết tội làm gián điệp
• To be found wanting: Bị chứng tỏ thiếu tcách không có khả năng(làm gì)
• To be free in one's favours: Tự do luyến ái
• To be free to confess: Tự ý thú nhận
• To be free with one's money: Rất rộng rãi; không để ý đến tiền bạc
• To be friendly with sb: Thân mật với ngời nào
• To be frightened of doing sth: Sợ làm việc gì
• To be frightened to death: Sợ chết đợc
• To be frozen to the marrow: Lạnh buốt xơng
• To be frugal of one's time: Tiết kiệm thì giờ
• To be full of beans: Hăng hái sôi nổi
• To be full of business: Rất bận việc
• To be full of cares: Đầy nỗi lo lắng, lo âu
• To be full of conceit: Rất tự cao, tự đại
• To be full of hope: Đầy hy vọng, tràn trề hy vọng
• To be full of idle fancies: Toàn là ttởng hão huyền
• To be full of joy: Hớn hở, vui mừng
• To be full of life: Linh hoạt, sinh khí dồi dào, đầy sinh lực
• To be full of mettle: Đầy nhuệ khí
• To be full of oneself: Tự phụ, tự mãn
• To be full of years: Nhiều tuổi, có tuổi
• To be fully satisfied: Thỏa mãn hoàn toàn
• To be furtive in one's movements: Có hành động nham hiểm(với ngời nào)
• To be fussy: Thích nhặng xị rối rít