[162171] 28971. 9baby Eli - Medulla (2020)★★
[162172] 28972. Buckwild, Rome Streetz & Rim - Fully Loaded (2020)★★
[162173] 28973. Lil Kemzy & Pablo Productions - Down Low (2020)★★
[162174] 28974. D8 - Hate More (2020)★★
[162175] 28975. EA - Ever Since (2020)★★
[162176] 28976. EK - Boogie Man (2020)★★
[162177] 28977. Boss Belly - Just Rap (2020)★★
[162178] 28978. Bloo & Spanish Ran - Satchmo (2020)★★
[162179] 28979. Braids - Just Let Me (2020)★★★__Raphaelle Standell-Preston, Derek Branscombe
[162180] 28980. Braids - Eclipse (Ashley) (2019)★★★__Nina Vroemen
[162181] 28981. Rayy Dubb - World of Mine (2020)★★
[162182] 28982. POV Shot - GTA (2020)★★
[162183] 28983. Tiny Desk Concert: Alicia Keys (2020)★★
[162184] 28984. K3 - Cash Dat Square (2020)★★
[162185] 28985. Skinz - What We Started (2020)★★
[162186] 28986. Sofian - Brazilian (2020)★★
[162187] 28987. Yxng K.A - Imagine That (2020)★★
[162188] 28988. Soccradz Da Don - Sick & Tired (2020)★★
[162189] 28989. Y.CB - Remember (2020)★★
[162190] 28990. Kirky - Money Conversation Freestyle (2020)★★
同時也有1部Youtube影片,追蹤數超過4萬的網紅Chilli Lucas - 智利仔,也在其Youtube影片中提到,Hello Guys, I tried to play around HK with my guitar, it was so fun, I was so tired, I played the song like 30 times but it was awesome! Hope you enjo...
tired spanish 在 旅行熱炒店Podcast Facebook 的最佳貼文
特別篇:巴塞隆納,與回程的飛機上
Bonus post: Barcelona, and the flight back
有看日劇的人應該都知道,本篇播完之後有時候還會推出特別篇,劇情接續在結局後面,常見的公式就是疑似出現小三,後來男女主角發現一切都是誤會,最後變得更加相愛(好老哏啊)。而這次,摩洛哥連載完之後我也要來推出個特別篇,主角是西班牙巴塞隆納。
回程在巴塞隆納轉機六個小時。身為一個總是將時間最大化利用的旅人,當然不會放過這麼好的機會;尤其上回來巴塞隆納時都在下雨,今天趁著天氣晴朗,更要好好把之前拍不到的晴空美景好好拍一下。我從機場出發,完全無縫接軌的轉了三趟地鐵、一趟電纜車和一趟公車,來到可以俯瞰全市的山頂教堂(好羨慕歐洲便利的大眾運輸呀)。從這裡看去,連鼎鼎大名的聖家堂都小得像是城市裡一個不起眼的工地,後方的地中海湛藍的很,沒入迷霧中的地平線引起我對於對岸非洲阿爾及利亞的無限想像(又是一個想去卻不能去的國家,唉)。
從語言學的角度來說,巴塞隆納和加泰隆尼亞是個有趣的地方。西班牙境內各地文化差異不小,除了加泰隆尼亞,還有其他好幾個地區也有著自己的語言,使用者人數也都相當可觀;然而,由於巴塞隆納這個城市的文化影響力,使得這裡的獨特文化與獨立運動更容易被全世界注意到,其他地區的獨特性反而就相對被忽略了(舉例來說,現在迪士尼動畫都會有Catalan的配音,但其他地方就只能看西班牙語版)。類似的例子還有華人文化圈裡的廣東話,即使把所有廣義粵語加起來,使用人數其實仍不到全中國人口的1/10,但因為其使用者在全球經濟文化上的影響力(同樣也是普通話以外迪士尼唯一會特別配音的語言),讓一些外國人以為它是普通話以外唯一規模較大的漢族語言。
Barcelona is the special sequal to my Morocco series. I had a 6-hour layover here. As a traveler who always utilizes time to the most, I didn't waste these hours at the airport. Instead, I entered the city while it was sunny, to visit a couple of spots and take photos that I didn't get last time when it was rainy. From the airport, I smoothly transferred 3 subway rides, 1 cable car and 1 bus to a mountain top that overlooks the entire city (and felt so jealous about the convenient public transit in Europe). La Sagrada Familia seemed as tiny as a random construction, and the Mediterranean sea dimmed into the blurred horizon, leaving me plenty of room to imagine Algeria on the other side (anther country I cannot visit. *Sigh*.)
Linguistically Barcelona and Catalonia are a special case. In Spain, a culturally diverse country in Europe, there are many other regions and languages like Catalonia/Catalan, distinct from Spanish and with millions of speakers; however, due to the strong cultural impact of Barcelona, the distinctiveness of Catalonia and its independence movements are more noticeable than other regions. For example, Disney now offers Calatan dub for its animations, but other groups in Spain can only watch them in Spanish.) A similar example is Cantonese in China, while not the largest non-Mandarin language, its cultural impact makes some people think it's the only sizable Chinese language after Mandarin.
傍晚返回巴塞隆納機場,準備飛回波士頓。記得出發前公司同事問我,你這麼常在全世界跑來跑去,都怎麼調時差呢?我說,我唯一的秘訣就是飛機上儘量不睡覺,等到了目的地晚上就可以累到睡著;但這有個前提,就是飛機上必須找得到事情做啊!印象中自己做過最誇張的大概是2012年1月在香港飛紐約的16小時班機上,連續看了12小時不間斷的《我可能不會愛你》,從Maggie勾搭上大仁哥一路看到丁立威找程又青強行復合。就是需要這種會一直讓我追下去的東西,才能幫助我撐過經濟艙裡的漫漫長夜。
而這次飛越大西洋的路上,除了看了幾部老電影,更多時間是在做回到現實生活的心理準備——如同之前遊記提過的,有時候回家比起出來需要更大的勇氣。路上我一直想著,我為什麼旅行?
或許小時候純粹就是遺傳了家父,有事沒事就要跑到不同的地方去走走;但當年紀越來越大,我越來越意識到旅行對我而言不只如此。每次在路上邂逅的人事物,都成為平常生活的養分,讓我更明白如何和不同文化、族群的朋友相處。像是上次旅行回來之後,我和教會裡那些來自前蘇聯國家的朋友就多了一些共同話題,也更理解他們只是比較慢熱,絕對不是不顧情面的戰鬥民族。
因此,雖然很不甘心就要這樣回到碼農的生活,我還是期待著回到家的那一刻;回到現實生活的我會帶著旅行注入的養分,繼續一大早向朋友們熱情、大聲的喊著:
Good morning.
Buenos dias.
早安/早上好。
доброе утро.
おはようございます。
안녕하세요。
Selamat pagi.
Back to the airport before the sunset to fly back to Boston. I still remember before I came on this trip, some coworkers asked me, since you traveled so much, how do you usually deal with jet lag? My answer is: simply stay awake during the entire flight, so you'd be tired enough of sleep at night in the destination. But, how do you keep yourself alive? You need to find something to do. The craziest thing I've done is probably in January 2012, on a 16-hour flight from Hong Kong to New York, I watched the Taiwanese TV show "In time with you" consecutively for 12 hours. Only this kind of things is attractive enough to make me stay awake for that long.
On the transatlantic flight, other than watching some old films, I had been preparing myself to go back to the real life. As said before, sometime it requires more courage to do so than to head out. Throughout the way, I asked myself: why do I travel?
Initially it was probably inherited from my dad, who always likes to go around during his spare time. However, as I grew older, I realized travel means more than that to me -- every person and every matter I encountered on the way became nutritions of my regular life. The more I traveled, the more I knew how to make friends with people from various cultures and ethnicities. For example, after the central Asia/north Asia trip, there has been more things I can talk about with friends from former Soviet Union countries. And I also realized that their are not the people of battles. I simply takes more time to build trust, haha.
Therefore, while still reluctant to go back to my "code farmer" life, I'm still looking forward to arrival. Starting the next day, I'll bring the nutritions from travel into normal life, and greet friends loudly and passionately with:
Good morning.
Buenos dias.
早安/早上好。
доброе утро.
おはようございます。
안녕하세요。
Selamat pagi.
tired spanish 在 Step Up English Facebook 的最佳解答
Để nói đúng và viết chuẩn tiếng Anh, trước tiên bạn cần phải hiểu rõ chức năng của từng loại từ trong câu, trong đó có tính từ và trạng ngữ. Hum nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sâu về tính từ, trạng từ và các kiến thức xoay quanh 2 loại từ thông dụng này nha mem ^^
1. Tính từ
- Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, … của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc liên động từ (linking verb). Nó trả lời cho câu hỏi What kind?. Tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa: That is my new red car.
- Trừ trường hợp “galore (nhiều, phong phú, dồi dào) và “general” trong tên các cơ quan, các chức vụ lớn là hai tính từ đứng sau danh từ được bổ nghĩa:
Ví dụ:
There were errors galore in your final test. (Có rất nhiều lỗi trong bài kiểm tra cuối kỳ của bạn)
UN Secretary General (Tổng thư ký Liên hợp quốc).
- Tính từ đứng sau các đại từ phiếm chỉ (something, anything, anybody…)
Ví dụ:
It’s something strange. (Thứ gì lạ thế)
He is somebody quite unknown. (Anh ấy là người khá im hơi lặng tiếng)
-
Tính từ được chia làm 2 loại là tính từ mô tả (Descriptive adjective) và tính từ giới hạn (Limiting adjective). Tính từ mô tả là các tính từ chỉ màu sắc, kích cỡ, chất lượng của một vật hay người. Tính từ giới hạn là tính từ chỉ số lượng, khoảng cách, tính chất sở hữu, … Tính từ không thay đổi theo ngôi và số của danh từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của “these” và “those”.
TÍNH TỪ MÔ TẢ
TÍNH TỪ GIỚI HẠN
beautiful
large
red
interesting
important
colorful
TÍNH TỪ MÔ TẢ SỐ ĐẾM - STT
one, two
first, second
TÍNH TỪ TÍNH TỪ SỞ HỮU
my, your, his
ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH
this, that, these, those
SỐ LƯỢNG
few, many, much
- Khi tính từ mô tả bổ nghĩa cho một danh từ đếm được số ít, nó thường có mạo từ” a, an” hoặc “the” đứng trước như: a pretty girl, an interesting book, the red dress.
- Tính từ đi trước danh từ nhưng đi sau liên từ . Tính từ chỉ bổ nghĩa cho danh từ, đại từ và liên từ.
- Nếu trong một cụm từ có nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ thì thứ tự các tính từ sẽ như sau: tính từ sở hữu hoặc mạo từ, opinion(ý kiến), size(kích cỡ), age(tuổi tác), shape(hình dáng), color(màu sắc), origin(nguồn gốc), material(chất liệu), purpose(mục đích). Chú ý rằng tính từ sở hữu (my, your, our…) hoặc mạo từ (a, an, the) nếu có thì luôn đi trước các tính từ khác.
Nếu đã dùng mạo từ thì không dùng tính từ sở hữu và ngược lại. Ví dụ về thứ tự sắp xếp các tính từ:
a silly young English man (Một người đàn ông người Anh trẻ khờ khạo)
the huge round metal bowl (Một cái bát bằng kim loại tròn to)
2. Trạng từ (phó từ)
Phó từ bổ nghĩa cho động từ, cho một tính từ hoặc cho một phó từ khác. Nó trả lời cho câu hỏi How?
Ví dụ:
Rita drank too much. (How much did Rita drink?)
I don’t play tenis very well. (How well do you play?)
He was driving carelessly. (How was he driving?)
John is reading carefully. (How is John reading?)
She speaks Spanish fluently. (How does she speak Spanish?)
- Thông thường, các tính từ mô tả có thể biến đổi thành phó từ bằng cách thêm đuôi -ly vào tính từ.
Ví dụ: He is a careful driver. He always drives carefully.
TÍNH TỪ
PHÓ TỪ
bright
careful
quiet
brightly
carefully
quietly
Tuy nhiên, có một số tính từ không theo quy tắc trên:
* Một số tính từ đặc biệt: good => well; hard => hard; fast => fast; …
Ví dụ:
She is a good singer. She sings very well.
* Một số tính từ cũng có tận cùng là đuôi -ly (lovely, friendly) nên để thay thế cho phó từ của các tính từ này, người ta dùng: in a/ an + Adj + way/ manner.
Ví dụ:
He is a friendly man. He behaved me in a friendly way.
Các từ sau cũng là phó từ: so, very, almost, soon, often, fast, rather, well, there, too. Các phó từ được chia làm 6 loại sau:
ADVERB OF
Trạng ngữ
EXAMPLE
Ví dụ
TELL US
Ý nghĩa
Manner(cách thức) happily, bitterly how something happens
Degree(mức độ) totally, completely how much ST happens, often go with an adjective
Frequency(tần suất) never, often how often ST happens
Time(thời gian) recently, just when things happen
Place(nơi chốn) here, there where things happen
Disjunct (quan điểm) hopefully, frankly viewpoint and comments about things happen
- Các phó từ thường đóng vai trò trạng ngữ trong câu. Ngoài ra các ngữ giới từ cũng đóng vai trò trạng ngữ như phó từ, chúng bao gồm một giới từ mở đầu và danh từ đi sau để chỉ: địa điểm (at home), thời gian (at 5 pm), phương tiện (by train), tình huống, hành động. Các cụm từ này đều có chức năng và cách sử dụng như phó từ, cũng có thể coi là phó từ.
- Về thứ tự, các phó từ cùng bổ nghĩa cho một động từ thường xuất hiện theo thứ tự: manner, place, time. Nói chung, phó từ chỉ cách thức của hành động (manner – cho biết hành động diễn ra như thế nào) thường liên hệ chặt chẽ hơn với động từ so với phó từ chỉ địa điểm (place) và phó từ chỉ địa điểm lại liên kết với động từ chặt chẽ hơn phó từ chỉ thời gian (time).
Ví dụ: The old woman sits quietly by the fire for hours.
- Về vị trí, các phó từ hầu như có thể xuất hiện bất cứ chỗ nào trong câu: cuối câu, đầu câu, trước động từ chính, sau trợ động từ nhưng cũng vì thế, nó là vấn đề khá phức tạp. Vị trí của phó từ có thể làm thay đổi phần nào ý nghĩa của câu.
3. Dấu hiệu nhận biết tính từ và trạng từ
Việc xác định đuôi tính từ (hay trạng từ) đóng một vai trò quan trọng trong việc trả lời câu hỏi.
3.1. Dấu hiệu nhận biết tính từ
Tận cùng là “able”: comparable, comfortable, capable, considerable
Ví dụ: (Ex): We select the hotel because the rooms are comfortable
Tận cùng là “ible”: responsible, possible, flexible
Ex: She is responsible for her son’s life
Tận cùng là “ous”: dangerous, humorous, notorious, poisonous
Ex: She is one of the most humorous actresses I’ve ever known
Tận cùng là “ive”: attractive, decisive
Ex: She is a very attractive teacher
Tận cùng là “ent”: confident, dependent, different
Ex: He is confident in getting a good job next week
Tận cùng là “ful”: careful, harmful, beautiful
Ex: Smoking is extremely harmful for your health
Tận cùng là “less”: careless, harmless
Ex: He is fired because of his careless attitude to the monetary issue
Tận cùng là “ant”: important
Ex: Unemployment is the important interest of the whole company
Tận cùng “ic”: economic, specific, toxic
Ex: Please stick to the specific main point
Tận cùng là “ly”: friendly, lovely, costly
Ex: Making many copies can be very costly for the company.
Tận cùng là “y”: rainy, sunny, muddy (đầy bùn), windy…
Ex: Today is the rainiest of the entire month
Tận cùng là “al”: economical (tiết kiệm), historical, physical…
Ex: Instead of driving to work, he has found out a more economical way to save money.
Tận cùng là “ing”: interesting, exciting, moving = touching (cảm động)
Ex: I can’t help crying because of the moving film.
Tận cùng là “ed”: excited, interested, tired, surprised…
Ex: He has been working so hard today, so he is really exhausted.
3.2. Dấu hiệu nhận biết Trạng từ
Trạng từ kết cấu khá đơn giản:
Adv= Adj+ly: wonderfully, beautifully, carelessly…
Ex: She dances extremely beautifully.
P/S: Đây là những ngữ pháp cơ bản nhất trong tiếng Anh, mem cố gắng nắm chắc nhé ^^
tired spanish 在 Chilli Lucas - 智利仔 Youtube 的最讚貼文
Hello Guys, I tried to play around HK with my guitar, it was so fun, I was so tired, I played the song like 30 times but it was awesome!
Hope you enjoy it and I hope to make a studio version in the future.
Thank you so much and please remember to subscribe! it means a lot to me! Peace!
tired spanish 在 How to Say "I'm Tired" in Spanish - YouTube 的推薦與評價
How to Say "I'm Tired " in Spanish. mahalodotcom. ... <看更多>