[KINH NGHIỆM CÁ NHÂN] #CÁCH_HỌC_TỪ_VỰNG_TIẾNG_ANH
#1. HỌC THEO COLLOCATION
- Ví dụ khi nói “làm bài tập về nhà“, mình nói “do my homework” chứ không nói “make my homework” mặc dù “do” và “make” mình thường dịch là “làm”.
- Hoặc khi nói “uống thuốc” mình nói “take medicine” chứ mình không nói “drink medicine“.
- Việc học từ vựng theo collocation như vậy sẽ giúp mình nói tự nhiên hơn, ghép từ đúng ngữ cảnh hơn, hạn chế tối đa việc ghép từ sai.
- Hiện tại Huyền đang học collocation theo chủ đề từ quyển English Collocation In Use (Advanced).
- Ngoài ra Huyền còn dùng website freecollocation để hỗ trợ tìm các collocation trong quá trình học IELTS Writing Và IELTS Speaking: https://www.freecollocation.com/
#2. TRA TỪ BẰNG TỪ ĐIỂN ANH - ANH
- Việc tra từ vựng bằng từ điển Anh Anh đã hỗ trợ Huyền rất nhiều trong quá trình ghi nhớ từ vựng và đặc biệt là giúp Huyền biết cách diễn đạt nghĩa của 1 từ bằng tiếng Anh → Điều này rất có lợi cho quá trình học Speaking.
- Ngày đó Huyền dùng từ điển giấy để tra, đây là quyển từ điển ngày đó Huyền dùng để tra từ.
- Còn đây là 2 từ điển Online hiện Huyền thường dùng nhất:
▪Oxford Learner’s Dictionaries: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/
▪Cambridge Dictionary: https://dictionary.cambridge.org/
#3. WORDFORM
Ngày đó Huyền may mắn được đi luyện học sinh giỏi Tiếng Anh ở Huyện, và trong quá trình luyện Huyền mới biết mình tệ nhất phần Word Form. Ngày đó có lần thầy giao bài tập phần này Huyền sai 10/10 câu!!!
Dần dần qua các lần sai Huyền rút được nhiều kinh nghiệm hơn, Huyền biết được khi nào cần điền danh từ/tính từ/…. và nếu thầy cô cho tính từ, mà câu cần danh từ thì Huyền sẽ biết cách đổi tính từ đó sang danh từ.
Ví dụ: beautiful (adj) → bỏ “ful” đi là mình sẽ có danh từ “beauty”, expensive (adj) → bỏ “ive” và thêm “e” là mình sẽ có danh từ expense.
Đối với Huyền phần này khá khó, và thật sự rất nản! Huyền dành rất nhiều thời gian hồi học cấp 3 để làm bài tập phần này, làm nhiều lắm, dần dần mọi thứ trở nên “dễ” hơn 1 xíu.
Học theo Word Form như vậy giúp Huyền rất nhiều trong việc đặt câu sao cho đúng ngữ pháp, vì mình biết khi nào cần dùng danh/động/tính/trạng, …
#4. GHI CHÉP
Tùy phong cách ghi chép mà mỗi bạn sẽ có mỗi phong cách ghi chép khác nhau. Sau đây là cách ghi chép của cá nhân Huyền:
Từ vựng tiếng Anh đơn lẻ
Đối với từ vựng đơn lẻ, Huyền thường ghi chú theo công thức:
Từ mới /phiên âm/ (từ loại) [Bút đỏ]
Nghĩa tiếng Anh [Bút đen]
Ví dụ [Bút xanh]
Và lưu ý khi ghi nghĩa của từ, mình chỉ ưu tiên ghi 1 nghĩa liên quan tới ngữ cảnh bài mình đang học mà thôi.
Từ vựng theo cụm
- Đối với từ vựng theo cụm Huyền thường ưu tiên học từ theo chủ đề → Nhờ học như vậy - Huyền có 1 lượng từ vựng nhất định để áp dụng vào các bài IELTS Writing Task 2.
Đây là video 5 cách ghi chép từ vựng tiếng Anh giúp nhớ lâu, bạn có thể tham khảo nhé: https://www.youtube.com/watch?v=Mel3C_CfzXc&t=258s
#5. TỪ VỰNG THEO CHỦ ĐỀ
Khi học IELTS Huyền sẽ chia từ vựng theo các chủ đề phổ biến nhất trong Writing và Speaking như:
▪Education: https://drive.google.com/file/d/1nK_R4m501edJf5RoINGSLN5wRJ-JyUZ7/view?usp=sharing
▪Family: https://drive.google.com/file/d/1nKta1wkAcdJWa4zQbOgqWr14fqJhjHqL/view?usp=sharing
▪Work: https://drive.google.com/file/d/1931PE-gS3KduyYCzZr6mtbZoiWi-LRIi/view?usp=sharing
▪Health: https://drive.google.com/file/d/1SgncfEyT-3n4AKN0HaSaI7Sm09Q92W2D/view?usp=sharing
▪Transportation: https://ielts-nguyenhuyen.com/tu-vung-ielts-chu-de-transport-dich-tu-chi-tiet/
▪Technology
▪Family and Children
▪Environment
▪...
Và sau đó từ các chủ đề chính này Huyền sẽ chia ra các chủ đề con của các chủ đề chính đó, ví dụ:
▪Environment → Global Warming, Plastic Pollution, Deforestation, ...
▪Health → Obesity, Smoking, Prevention vs. Treatment, ...
▪Work → Working from home, Working long hours, ...
▪Crime → Youth Crime, The death penalty, Reoffending, ...
▪Transportation → Public transportation, Traffic congestion, Encourage walking in cities, ...
...
#6. ĐỌC THẬT NHIỀU
Việc đọc báo, đọc headlines, đọc truyện, … đã giúp Huyền tích lũy được 1 lượng từ vựng và Huyền thường nhớ những từ vựng này rất lâu bởi vì Huyền luôn ưu tiên đọc những gì Huyền thích.
Khi mình đọc những gì mình thích mình sẽ không có cảm giác bị ép buộc, vậy nên mọi thứ sẽ ngấm vào đầu mình dễ hơn.
Khi đọc báo trên laptop hoặc điện thoại, Huyền thường ghi lại ý tưởng và các cụm từ vựng hay – thông thường là các cụm từ vựng mà Huyền nghĩ rằng Huyền sẽ có thể áp dụng vào các bài Writing hoặc Speaking.
Huyền có thói quen copy bài báo hay vào word rồi in ra để đọc trong thời gian rảnh. Khi đọc báo trên giấy như vậy Huyền thường mang theo 1 cây bút highlight để tiện highlight lại các cụm từ hay.
Đây là các nguồn báo Huyền thường đọc để lấy ý tưởng và từ vựng:
▪National Geographic: Đây là website Huyền thường đọc để tìm kiếm ý tưởng về các đề tài như Animal, Global warming, Energy, Water/Plastic pollution, ...: https://www.nationalgeographic.com/
▪BBC: Huyền thường tìm tới website BBC cho hầu hết mọi đề tài như Education, Technology, Health, Environment, ....: https://www.bbc.co.uk/
▪Healthline, WebMD, Medicalnewstoday: Đây là những website Huyền thường truy cập khi cần tìm kiếm ý tưởng và từ vựng cho chủ đề Health (Obesity, Smoking, Stress, ...): https://www.healthline.com/ - https://www.medicalnewstoday.com/ - https://www.webmd.com/
▪WHO: Khi cần tìm từ vựng và ý tưởng cho các đề tài xã hội như Poverty, Water/Housing Shortages, Unemployment, Population Ageing, ...: https://www.who.int/
▪Wikihow, Lifehack: Đây là những website Huyền thường lấy ý tưởng và từ vựng cho các chủ đề trong cuộc sống hàng ngày như A productive day, Planning, Motivation, Success, ...: https://www.wikihow.com/Main-Page - https://www.lifehack.org/
#7. TÌM RA PHƯƠNG PHÁP THÍCH HỢP NHẤT CHO BẢN THÂN (Vì mỗi người có mỗi pp học khác nhau)
👉👉👉 Bài chi tiết page mình xem tại đây nhé:
https://ielts-nguyenhuyen.com/cach-hoc-tu-vung-tieng-anh/
Chúc page mình học tốt nè <3
#ieltsnguyenhuyen
同時也有10000部Youtube影片,追蹤數超過2,910的網紅コバにゃんチャンネル,也在其Youtube影片中提到,...
「traffic cambridge」的推薦目錄:
- 關於traffic cambridge 在 IELTS Nguyễn Huyền Facebook 的精選貼文
- 關於traffic cambridge 在 IELTS Fighter - Chiến binh IELTS Facebook 的最佳解答
- 關於traffic cambridge 在 IELTS Fighter - Chiến binh IELTS Facebook 的最佳解答
- 關於traffic cambridge 在 コバにゃんチャンネル Youtube 的精選貼文
- 關於traffic cambridge 在 大象中醫 Youtube 的精選貼文
- 關於traffic cambridge 在 大象中醫 Youtube 的最佳貼文
traffic cambridge 在 IELTS Fighter - Chiến binh IELTS Facebook 的最佳解答
5 BƯỚC GIÚP BẠN HỌC IELTS VOCAB HIỆU QUẢ MỖI NGÀY
Từ vựng là phần có thể gọi là đau đầu vì bắt buộc bạn phải ghi nhớ kỹ, ứng dụng linh hoạt. Đặc biệt trong phần thi Nói hoặc Viết. Nhưng làm thế nào để học hiệu quả?
Từ vựng trong IELTS thì vô biên khỏi nói rồi. Nhưng, trước khi bắt đầu thì hãy đi từ những từ đơn giản sau đó mới mở rộng ra để ghi nhớ được tốt hơn.
Học từ vựng không chỉ là một từ mà còn là những từ khác đi kèm với nó, tạo thành một mạng lưới từ kết nối. Hãy học theo cách nhớ theo hệ thống chứ đừng nhớ chay nhé!
Có 5 bước mà bạn có thể áp dụng học từ vựng mỗi ngày như sau:
➤ Bước 1: Học thường xuyên và ghi nhớ mỗi ngày
Nếu bạn nhìn một từ nào đó nhiều lần, não bạn sẽ tự ghi nhớ từ đó. Cách này là cách học đơn giản để bạn nhớ từ từ những từ vựng thường gặp. Cách học chay kém hiệu quả là cứ đọc list từ vựng đâu đó hoặc trong từ điển, sẽ chả giúp bạn nhớ được nhiều đâu.
Nhưng, như đã kể trên, đừng học chay và nhồi nhét. Bạn cần đọc nhiều để gặp từ vựng thường xuyên và ghi nhớ. Kinh nghiệm từ thầy Dương Bùi – 8.5 IELTS: “ Tôi từng chép từ “ prevalent” rất nhiều lần mà vẫn không nhớ được. Nhưng khi đọc New York Times hàng ngày, nhìn thấy quá nhiều các cụm như "...Traffic congestion is increasingly prevalent in major urban areas today..." hoặc "... ADHD highly prevalent among children with vision problems...", tôi không bao giờ quên được prevalent = common nữa.”
Bạn hãy cố gắng học từ mới khi đọc tài liệu tiếng Anh hay các bài báo thường ngày. Khi đó, bạn sẽ thấy được một từ mới và hệ thống những từ liên quan, kể cả collocations đi kèm. Nguồn tài liệu để đọc và học từ vựng mỗi ngày cực hay đó là những trang báo online, nên đọc báo tiếng Anh nhé!
Một số trang mà bạn có thể xem ngay:
www.thesun.co.uk
www.usatoday.com
www.dailymail.co.uk
www.nytimes.com
http://washingtonpost.com/
Khi đọc tài liệu, chỉ đọc thôi ư? Hãy làm những điều sau để học được từ vựng mới:
Khi đọc báo, hãy ghi lại những từ mới và bạn bắt gặp. Ghi thêm những câu sử dụng từ đó, điều này giúp bạn hiểu được văn cảnh và nhớ ý nghĩa của từ, tăng thêm cấu trúc câu hay để sử dụng từ đó. Trước khi tra từ điển từ vừa gặp, hãy cố gắng đoán nghĩa theo ngữ cảnh trước. Việc này sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn.
Tra từ điển từ mới vừa gặp. Khi biết nghĩa tiếng Việt thì bạn tập phát âm, tìm thêm các từ đồng nghĩa, trái nghĩa, các collocations của từ đó. Minh họa bằng hình vẽ về từ sẽ thêm hay nhé. Ví dụ đơn giản học từ vựng thời tiết thì vẽ sun là ánh mặt trời…
Đọc lại từ vựng đã ghi chép được mỗi tuần, mỗi tháng vào thời gian rảnh. Luyện tập sử dụng từ thường xuyên để đặt câu hay ứng dụng cho các bài tập tiếng Anh của mình.
Nếu tính sơ sơ, mỗi ngày bạn học được 15 từ, mỗi tuần 100 từ, mỗi tháng sẽ đạt đến 300 từ đó. Tùy theo khả năng mà lượng từ mới bạn học sẽ được nhiều hơn nha.
➤ Bước 2: Học mở rộng
Khi học từ vựng, bạn hãy học theo chủ đề sẽ nhớ lâu hơn. Trong sổ tay có những từ cùng chủ đề thì nhóm thành một list để nhớ thành hệ thống với nhau. Bạn có thể vẽ mindmap hoặc ghi thành bảng với nhau để nhớ liên kết với nhau.
Ví dụ trong chủ đề Enviroment, bạn có các từ vựng như
- Woodland/forest fire: cháy rừng
- Deforestation: phá rừng
- Soil erosion: xói mòn đất
- Gas exhaust/emission: khí thải
- Natural resources: tài nguyên thiên nhiên
Bạn học và nhớ những từ theo hệ thống liên quan sẽ giúp bạn khi nhớ về một từ này có thể nhớ được từ khác nhé.
➤ Bước 3: Học thêm từ đồng nghĩa
Khi có hệ thống từ vựng, bạn học thêm từ đồng nghĩa của các từ đó để mở rộng hơn nữa. Từ đồng nghĩa thường xuất hiện nhiều trong bài thi IELTS do đó các bạn cần chú ý với những từ này. Ứng dụng linh hoạt trong bài nói hay bài viết còn tăng khả năng ăn điểm của bạn.
Từ đồng nghĩa, các bạn có thể tham khảo với trang online: https://www.thesaurus.com
➤ Bước 4: Ghi toàn bộ từ thành hệ thống
Bạn có list từ vựng theo chủ đề, bạn có từ đồng nghĩa và ngoài ra, bạn còn mở rộng vốn từ với những cụm từ đi kèm, collocations, idioms...Bạn ghi những từ này theo list từ vựng thì sẽ giúp bạn nhớ được nhiều, phong phú từ hơn.
Tuy nhiên, khi học từ, các bạn cần nghiên cứu từ như đã kể trên từ loại từ, cách phát âm, từ đồng nghĩa, cách dùng…Nhờ sự hệ thống và tỉ mỉ, bạn sẽ nhớ được nhiều từ vựng hơn. Nếu chưa chắc ngữ pháp và không chắc chắn khi đặt câu thì bạn có thể copy các ví dụ trên từ điển (Cambridge, Oxford hoặc Longman) về và nghiên cứu thật kĩ để hiểu được cách dùng. Sau đó mới bắt đầu luyện tập.
Nếu có thể theo từng kỹ năng, bạn vẽ và áp dụng ghi lại theo hình thức sử dụng ảnh như thế này cũng là một cách hiệu quả có thể áp dụng ngay:
➤ Bước 5: Luyện tập thường xuyên
Học từ, tạo hệ thống từ để học tập nhưng như đã nói ở trên, phương pháp học thuộc lòng sẽ không đem lại hiệu quả cao. Bạn cần luyện tập sử dụng từ đã học được.
Hãy chọn những chủ đề khác nhau và sử dụng những từ mới của bạn bằng cách viết lại câu, sử dụng theo từng ngữ cảnh của mình. Bên cạnh đó, việc viết lại câu - kĩ năng paraphrasing đều sẽ giúp bạn nâng band điểm của mình.
Mỗi ngày, các bạn có thể dành 30 phút đến 1 tiếng học từ vựng.
Sang vài ngày sau, bạn nên nhớ xem lại lần nữa các từ đã học để không bị quên nhé!
------
Nếu phương pháp của bạn không hiệu quảm hãy thử qua cách này nhé.
Còn bạn nào có idea/kinh nghiệm học từ vựng IELTS khác không? Cmt đôi chút chúng ta cùng nhau chia sẻ vài điều ''hay ho'' nha ❤
traffic cambridge 在 IELTS Fighter - Chiến binh IELTS Facebook 的最佳解答
- Hôm nay chúng ta cùng luyện 1 bài đọc và xem những từ vựng hay trong bài đó nha.
THE IMPORTANCE OF CHILDREN'S PLAY
Brick by brick, six-year-old Alice is building a magical kingdom. Imagining fairy-tale turrets and fire-breathing dragons, wicked witches and gallant heroes, she's creating an enchanting world. Although she isn't aware of it, this fantasy is helping her take her first steps towards her capacity for creativity and so it will have important repercussions in her adult life.
wicked (adj): độc ác;
gallant (adj): dũng cảm
enchanting (adj): mê hoặc;
repercussion (n): kết quả
Minutes later, Alice has abandoned the kingdom in favour of playing schools with her younger brother. When she bosses him around as his 'teacher', she's practising how to regulate her emotions through pretence. Later on, when they tire of this and settle down with a board game, she's learning about the need to follow rules and take turns with a partner.
abandon (v): bỏ rơi
regulate (v): điều chỉnh
'Play in all its rich variety is one of the highest achievements of the human species,' says Dr David Whitebread from the Faculty of Education at the University of Cambridge, UK. 'It underpins how we develop as intellectual, problem-solving adults and is
crucial to our success as a highly adaptable species.'
achievement (n): thành quả
intellectual (n): người trí thức
Recognising the importance of play is not new: over two millennia ago, the Greek philosopher Plato extolled its virtues as a means of developing skills for adult life, and ideas about play-based learning have been developing since the 19th century.
But we live in changing times, and Whitebread is mindful of a worldwide decline in play, pointing out that over half the people in the world now live in cities. 'The opportunities for free play, which I experienced almost every day of my childhood, are becoming increasingly scarce,' he says. Outdoor play is curtailed by perceptions of risk to do with traffic, as well as parents' increased wish to protect their children from being the victims of crime, and by the emphasis on 'earlier is better' which is leading to greater competition in academic learning and schools.
International bodies like the United Nations and the European Union have begun to develop policies concerned with children's right to play, and to consider implications for leisure facilities and educational programmes. But what they often lack is the evidence to base policies on.
mindful (adj): quan tâm
scarce (adj): ít
perception (n): quan điểm
implication (n): ngụ ý
'The type of play we are interested in is child-initiated, spontaneous and unpredictable - but, as soon as you ask a five-year-old "to play", then you as the researcher have intervened,' explains Dr Sara Baker. 'And we want to know what the long-term impact of play is. It's a real challenge.' Dr Jenny Gibson agrees, pointing out that although some of the steps in the puzzle of how and why play is important have been looked at, there is very little data on the impact it has on the child's later life.
Now, thanks to the university's new Centre for Research on Play in Education, Development and Learning (PEDAL), Whitebread, Baker, Gibson and a team of researchers hope to provide evidence on the role played by play in how a child develops.
'A strong possibility is that play supports the early development of children's self-control,' explains Baker. 'This is our ability to develop awareness of our own thinking processes - it influences how effectively we go about undertaking challenging activities.'
spontaneous (adj): bất ngờ
unpredictable (adj): không thể đoán được
impact (n): ảnh hưởng possibility (n): khả năng
self-control (n): tự kiểm soát
In a study carried out by Baker with toddlers and young pre-schoolers, she found that children with greater self-control solved problems more quickly when exploring an unfamiliar set-up requiring scientific reasoning. 'This sort of evidence makes us think that giving children the chance to play will make them more successful problem-solvers in the long run.'
If playful experiences do facilitate this aspect of development, say the researchers, it could be extremely significant for educational practices, because the ability to self-regulate has been shown to be a key predictor of academic performance.
Gibson adds: 'Playful behaviour is also an important indicator of healthy social and emotional development. In my previous research, I investigated how observing children at play can�give us important clues about their well-being and can even be useful in the diagnosis of neurodevelopmental disorders like autism.'
toddler (n): trẻ mới biết đi
pre-schooler (n): trẻ nhỏ tuổi
unfamiliar (adj): không quen thuộc facilitate (n): tạo điều kiện cho
diagnosis (n): chẩn đoán
autism (n): tự kỷ
Bài đọc trích từ Cambridge IELTS 14, ai chưa có bộ Cam này không?