Vì nhiều bạn vẫn hỏi Sa sự khác biệt giữa tem nhỏ và tem lớn nhà Yankee nên Sa tổng hợp viết thành 1 bài để các bạn tiện theo dõi 🙆🏻♀️
Yankee đã có sự thay đổi mẫu tem vào năm 2017, chuyển dần hướng thiết kế ở US sang tem nhỏ. Sau đó tầm 2019 ở UK cũng đã ra thiết kế mới là dạng tem dạng bo cong đáy với chữ tên nhỏ. 2 thiết kế này ra đời để đổi mới cho mẫu tem to cổ điển được Yankee sử dụng từ 2006 đến hiện tại vẫn còn. Vậy tem nhỏ và tem lớn có sự khác biệt như thế nào:
1. Khác biệt về mẫu mã: đây là khác biệt ai cũng thấy nè. Cuộc tranh luận về tem nhỏ và tem lớn cái nào đẹp hơn của Yankee vẫn luôn là đề tài nóng. Người cho rằng tem to rõ ràng, đầy đủ và đầu tư hơn. Người cho rằng tem mới nhìn đơn giản, xúc tích hơn. Bạn thuộc team nào? Sa thích tem to chắc ko nói ai cũng biết 😝
2. Khác biệt về mùi hương có hay không? Ở mảng này chúng mình sẽ có rất nhiều thứ để nói đây:
- Trước hết Yankee có những mùi hương cùng tên nhưng mùi hương lại hoàn toàn khác nhau. Nên label chính là thứ duy nhất giúp mn phân biệt được. Có thể ví dụ như Water Garden: nếu tem nhỏ là hương nước mát ẩn trong hoa huệ + lily, thì tem lớn lại là mùi hoa sen tươi ngát dễ chịu. Hay Cherry Blossom cả 2 đều cùng là tem lớn, nhưng hình hoa có lá là tone hoa hơi chua, kén mũi, còn hình hoa cherry hồng kín hết thì là tone hoa thanh dịu, phấn phấn ẩn xạ hương sang trọng.
- Yankee khá kỳ lạ khi việc thay đổi tem không thống nhất vào năm nhất định mà phụ thuộc vào lượng tem còn. Ví dụ như City Lights là 1 bạn nến hiếm được sx vào 2017 nhưng lại có tem nhỏ. Vậy mà có rất nhiều nến sx vào tận năm nay 2021 lại mang tem lớn vì hãng không muốn lãng phí lượng tem đã in ra, hoặc chưa kịp design. Vậy nên nếu bạn muốn săn nến theo năm sx thì nên check tem đáy hơn tem chính.
- Nến Yankee thay đổi mùi theo từng lô sản xuất luôn chứ không phải theo năm nữa. Rất nhiều người dùng Yankee đã nhận ra điều này và phản ánh với hãng thì nhận được câu trả lời là “Yankee dùng phần lớn tinh dầu thiên nhiên trong nến. Vì sự thay đổi của môi trường ảnh hưởng đến sự thay đổi của thực vật - nên nguồn thực vật này ép ra tinh dầu không đồng nhất - không giữ được cùng 1 mùi hương.” Nói đến đây chắc nhiều bạn sẽ nghĩ sự chênh lệch mùi chỉ có ở các mùi hương “with pure & natural extract” tức là các mùi hương nến dùng tinh dầu thiên nhiên. Tuy nhiên chính xác là các mùi hương “with authentic Yankee fragrance” cũng có sự thay đổi nhiều. Nếu như đã biết về sự đa dạng mùi hương của Yankee. Chắc mn cũng biết được sự pha trộn từng lớp hương một chắt chiu hoà quyện mà Yankee mang lại. Vậy nên ở các mùi dùng hương liệu thì Yankee có thể cũng đã mix trong đó 1 số tinh dầu thiên nhiên, chỉ là hỗn hợp mùi hương đó tồn tại fragrance nên không thể list là tinh dầu thiên nhiên hẳn được. Và khi tẩm rất nhiều nến Yankee, Sa thấy là các cùng 1 mùi hương thì những lọ nến cũ có những nốt hương hay hơn, sự chênh lệch dù ít hay nhiều thì các lọ năm cũ đều hay hơn. Đó cũng là lý do Sa sưu tầm nhiều nến cũ của Yankee đến vậy.
- Có vài mùi dù được Yankee bảo lại cùng 1 mùi chỉ thay đổi tên và labels, thì khi tẩm cả 2 Sa thấy đều có sự chênh lệch mùi nhất định. Mùi không khác biệt rõ rệt nhưng sự chênh lệch mùi luôn tồn tại. Vd như City Lights - Blue Twilight Storm; Evening Air - Enchanted Garden;… Cái này chúng mình có thể note là do sự chênh lệch mùi do khác lô sản xuất luôn ha. Hoặc có những mùi gần như khác hẳn nhau luôn, như lọ Blackberry Tea Sa chụp ảnh dưới. Nếu tem cũ Sa có là bản sx cách đây 10 năm tức 2011 thì hương nến là mùi trà hoa đậm với chút tone dâu trầm ẩn nhẹ nhàng - mùi sang và vintage như label, chuẩn phong cách trà nóng luôn. Còn bản mới tem nhỏ sx năm 2019 thì Sa thấy mùi nến thiên về mùi nước ép dâu rừng mát lạnh với hương trái cây trội chua chua ngọt ngọt, trà ẩn rất nhẹ và không có chút hoa nào. Nếu mùi cũ Yankee list type là Food & Spice rất chuẩn thì mùi mới Sa nghĩ không gì hợp hơn type Fruity, 2 nhóm mùi khác nhau.
Những chia sẻ trên hoàn toàn dựa trên kinh nghiệm cá nhân của Sa. Sa thấy nến có rất nhiều mùi hương. Và quan trọng là do gu của mình mà mn chọn theo thứ mình thích là được. Không phải nến cổ là auto mùi hay đâu vì cũng có rất nhiều mùi dị kén gu lắm. Yankee có kiểu nến nào càng ít người bán lại, số lượng ít thì càng đắt, chứ cũng không phải những bé nến càng đắt mùi sẽ càng xuất sắc nè!
Hy vọng là bài viết này có thể giúp ích cho các bạn còn đang thắc mắc về sự khác biệt tem liệu có ảnh hưởng tới mùi hương như thế nào nhé ^^
uk food label 在 IELTS Fighter - Chiến binh IELTS Facebook 的最佳解答
- Cùng học 10 cặp từ đồng nghĩa hay gặp nào!
1. Indigence (n) /ˈɪn.dɪ.dʒəns/ = poverty (n) /ˈpɒv.ə.ti/ : Sự nghèo đói
- Indigence (n): the state of being very poor:
There is a reason you see someone riding a second-rate bike, and it's not indigence.
He claimed indigence and is being .
- Poverty (n): the condition of being extremely poor:
Two million people in the city live in abject (= very great) poverty.
He emigrated to Australia to escape the grinding (= very great) poverty of his birthplace.
Helping to alleviate poverty in developing countries also helps to reduce environmental destruction.
2. Indigent /ˈɪn.dɪ.dʒənt/ = poverty-stricken /ˈpɒv.ə.tiˌstrɪk.ən/: rất nghèo
- Indigent (adj): very poor
We are a non-profit agency that provides legal services to indigent clients.
- Poverty-stricken (adj)
A poverty-stricken person or place is suffering from the effects of being extremely poor:
Some beggars are neither poverty-stricken nor homeless.
There are few jobs for the peasants who have flooded into the cities from the poverty-stricken countryside in search of work.
3. Sanction /ˈsæŋk.ʃən/ = approve /əˈpruːv/; ratify /ˈræt.ɪ.faɪ/: Đồng ý,
chấp thuận
- Sanction (v) : to formally give permission for something
UK /ˈsæŋk.ʃən/ US /ˈsæŋk.ʃən/
The government was reluctant to sanction intervention in the crisis.
- Approve (v) : to have a positive opinion of someone or something
UK /əˈpruːv/ US /əˈpruːv/
She doesn't approve of my friends.
He doesn't approve of smoking.
I thoroughly approve of what the government is doing.
- Ratify (v): (especially of governments or organizations) to make an agreement official
UK /ˈræt.ɪ.faɪ/ US /ˈræt̬.ə.faɪ/
Many countries have now ratified the UN convention on the rights of the child.
The decision will have to be ratified (= approved) by the executive board.
4. Predilection /ˌpriː.dɪˈlek.ʃən/ = preference /ˈpref.ər.əns/ , liking /ˈlaɪ.kɪŋ/: Niềm vui thích, sở thích
- Predilection (n): If someone has a predilection for something, they like it a lot
UK /ˌpriː.dɪˈlek.ʃən/ US /ˌpred.əlˈek.ʃən/
Ever since she was a child, she has had a predilection for spicy food.
- Preference (n) : the fact that you like something or someone more than another thing or person
UK /ˈpref.ər.əns/ US /ˈpref.ər.əns/
Her preference is for comfortable rather than stylish clothes.
I have a preference for sweet food over spicy.
Choosing furniture is largely a matter of personal preference.
- Liking (n): a feeling that you like someone or something; the fact of liking someone or something
UK /ˈlaɪ.kɪŋ/ US /ˈlaɪ.kɪŋ/
She has a liking for fine wines.
I'm developing quite a liking for jazz.
5. Insularity /ˌɪn.sjəˈlær.ə.ti/ = narrow-mindedness /ˌnær.əʊˈmaɪn.dɪd.nəs/; isolation /ˌaɪ.səlˈeɪ.ʃən/ (n): Sự tách biệt, sự không bằng lòng
- Insularity (n): the quality of only being interested in your own country or group and not being willing to accept different or foreign ideas
UK /ˌɪn.sjəˈlær.ə.ti/ US /ˌɪn.səˈler.ə.t̬i/
Their actions have led to accusations of insularity or arrogance.
She dislikes the cosy insularity of the local jazz scene.
- Narrow-mindedness (n): the quality of being narrow-minded (= unwilling to accept ideas that are different from your own)
UK /ˌnær.əʊˈmaɪn.dɪd.nəs/ US /ˌner.oʊˈmaɪn.dɪd.nəs/
He wanted to escape from the narrow-mindedness of the people in the small town where he grew up.
6. Propriety /prəˈpraɪə.ti/ = correct behavior or conduct (n) /kəˈrekt/ /bɪˈheɪ.vjɚ/ /ɔːr//kənˈdʌkt/ : Sự đứng đắn, chuẩn mực
- Propriety (n): correct moral behaviour or actions
UK /prəˈpraɪə.ti/ US /prəˈpraɪə.t̬i/
The director insisted that there was no question as to the propriety of how the funds were raised.
7. Intransigence /ɪnˈtræn.sɪ.dʒəns/ = refusal of any compromise /rɪˈfjuː.zəl//əv//ˈen.i/ /ˈkɒm.prə.maɪz/; stubbornness /ˈstʌb.ən.nəs/ (n): Sự cứng đầu, ngoan cố, cố chấp
- Intransigence (n): the quality of refusing to change your opinions or behaviour
UK /ɪnˈtræn.sɪ.dʒəns/ US /ɪnˈtræn.sə.dʒəns/
Officials yesterday blamed council intransigence for the failure to reach a deal.
- Stubbornness (n): the quality of being determined to do what you want and refusing to do anything else
UK /ˈstʌb.ən.nəs/ US /ˈstʌb.ɚn.nəs/
His colleagues find his stubbornness difficult to deal with.
8. Fervor /ˈfɝːvɚ/ = glowing ardor /ˈɡləʊ.ɪŋ/ /ˈɑːr.dɚ/ ; intensity of feeling (n) /ɪnˈten.sə.ti/ /əv//ˈfiː.lɪŋ/ : Sự nhiệt tình
- Fervor (n) (UK fervour): strong and sincere beliefs
US /ˈfɝːvɚ/ UK /ˈfɜː.vər/
The country was swept by patriotic fervor.
9. Disparage /dɪˈspær.ɪdʒ/ = belittle /bɪˈlɪt.əl/ (v) Làm mất uy tín
- Disparage (v): to criticize someone or something in a way that shows you do not respect or value him, her, or it
UK /dɪˈspær.ɪdʒ/ US /dɪˈsper.ɪdʒ/
The actor's work for charity has recently been disparaged in the press as an attempt to get publicity.
- Belittle (v): to make a person or an action seem as if he, she or it is not important
UK /bɪˈlɪt.əl/ US /bɪˈlɪt̬.əl/
Though she had spent hours fixing the computer, he belittled her efforts.
10. Obviate /ˈɒb.vi.eɪt/ = to prevent /prɪˈvent/; make unnecessary; get rid of (v): Ngăn cản, loại bỏ
- Obviate (v) : to remove a difficulty, especially so that action to deal with it becomes unnecessary
UK /ˈɒb.vi.eɪt/ US /ˈɑːb.vi.eɪt/
A peaceful solution would obviate the need to send a UN military force.
- Prevent verb (v) to stop something from happening or someone from doing something
UK /prɪˈvent/ US /prɪˈvent/
Label your suitcases to prevent confusion.
- Get rid of sth: to remove or throw away something unwanted
That cream got rid of my skin rash.
Nguồn ví dụ: Từ điển Cambridge.