「香菜皮蛋豬血糕比薩」英文是什麼啊?
相關詞彙:
•cilantro 香菜葉 (北美)*
•coriander 整株香菜
•coriander (seeds) 香菜種子
•century egg, preserved egg, hundred-year egg, thousand-year egg, preserved egg 皮蛋: https://bit.ly/3Ab9uyR
•pig's blood cake, black cake, pig's blood rice pudding 豬血糕: https://bit.ly/3hjoOke
•be sprinkled with 撒上花生粉
•peanut powder 花生粉
•combine 結合
•flavor (n.)(食物或飲料的)風味;(某種)味道 ; 特點;特色
•-flavored (adj.) 有…味的
•ingredient(食品的)成分,材料 ; (成功的)要素,因素
•exotic 異國風情的,外國情調的;奇異的
•street food 街頭小吃,路邊攤
🍕 Cilantro century egg pig’s blood cake pizza? 🤷
大家來想出一個比較有創意的名字吧!
相關報導: https://chinapost.nownews.com/20210624-2620461
ICRT's Weirdest Pizza Challenge: https://youtu.be/s6kPwBJ1wgE
40 of the best Taiwanese foods and drinks: https://bit.ly/3xcq7Ip
★★★★★★★★★★★★
*Cilantro 和 coriander 指的都是香菜嗎?
In North America, cilantro refers to the leaves and stalks of the plant. The word “cilantro” is the Spanish name for coriander leaves. Meanwhile, the dried seeds of the plant are called coriander.
在北美cilantro指的是香菜的葉子與莖。Cilantro是香菜葉的西班牙文。香菜的種子則是coriander (seeds) 。
Internationally, it’s a different story. Coriander is the name for the leaves and stalks of the plant, while the dried seeds are called coriander seeds.
在國際上,又是另外一回事。Coriander是香菜葉和莖的名稱,而種子稱為 coriander seeds。
資料來源:
https://www.healthline.com/nutrition/cilantro-vs-coriander
https://www.curiouscuisiniere.com/cilantro-and-coriander/
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english-chinese-traditional/cilantro
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english-chinese-traditional/coriander
圖片出處: https://fashion.ettoday.net/news/2019252
同時也有5部Youtube影片,追蹤數超過134萬的網紅Point of View,也在其Youtube影片中提到,รู้กันไหมคะว่านาซีเคยแปลว่าโง่ และฮิตเลอร์ก็เกลียดชื่อนี้มากๆ จนห้ามใครต่อใครเรียกพรรคตัวเองด้วยชื่อนี้ ว่าแต่...แล้วคำว่านาซีกลายมาเป็นชื่อพรรคของฮิต...
「english name dictionary」的推薦目錄:
- 關於english name dictionary 在 Eric's English Lounge Facebook 的精選貼文
- 關於english name dictionary 在 Scholarship for Vietnamese students Facebook 的最佳貼文
- 關於english name dictionary 在 Eric's English Lounge Facebook 的最佳貼文
- 關於english name dictionary 在 Point of View Youtube 的精選貼文
- 關於english name dictionary 在 さわけん Youtube 的最佳解答
- 關於english name dictionary 在 ASMR BlueKatie Youtube 的最讚貼文
- 關於english name dictionary 在 Baby name dictionary - Pinterest 的評價
- 關於english name dictionary 在 Hindi English dictionary world name lesson 1 - YouTube 的評價
- 關於english name dictionary 在 dwyl/english-words - GitHub 的評價
english name dictionary 在 Scholarship for Vietnamese students Facebook 的最佳貼文
[English Club HEC] JOURNEY TO 8.5 IELTS OVERALL - KINH NGHIỆM CÁ NHÂN
Đây là kinh nghiệm được đúc kết từ bạn Bùi Trà My trong hành trình cố gắng đạt được 8.5 IELTS. Cả nhà đọc học hỏi nè.
Cả nhà join English Club HEC để update các bài kinh nghiệm bổ ích nhất nhé 😃
______________
Chào mọi người, em/mình/chị xin phép được xưng “mình” trong bài đăng này để thuận tiện hơn ạ. Mình đang học lớp 12 và kì thi IELTS (computer-delivered) ngày 21/11/2020 mình có đạt kết quả 8.5 overall (L:9, R:9, W:7.5, S:7.5), mình biết là tuy writing và speaking của mình cũng chưa phải ở ngưỡng tốt lắm nhưng mà mình sẽ chia sẻ một số kinh nghiệm/trải nghiệm của cá nhân trong quá trình học và ôn luyện IELTS ạ.
Trước khi đi vào chi tiết về cách ôn từng dạng thì có nói qua một chút về bản thân, mình học chuyên Anh của THPT Chuyên Ngoại ngữ nên cũng ở trong môi trường đào tạo tốt & có cơ hội tiếp xúc với tiếng anh nhiều. Nhưng mọi người cũng biết dù thế nào thì quan trọng nhất vẫn là nền tảng tốt về ngữ pháp, phát âm đã, sau đó là tích lũy từ vựng. Thế nên trước khi bắt đầu học các dạng IELTS hay luyện đề thì hãy đảm bảo rằng bạn đã "xây móng nhà" đủ chắc nha.
I. READING
Về đề thì mình chủ yếu là luyện trên Mini-ielts với ieltsonlinetest, ngoài ra mình cũng có làm mấy test của Cambridge (mình thấy từ 9-15 là ổn) và làm đủ Road to IELTS (last minute ver) của BC lúc đăng kí thi.
Với các bạn yêu đọc sách thì các bạn nên chọn đọc một vài cuốn sách bản tiếng Anh luôn nhá. Vì hồi lớp 11 mình có dự án reading portfolio trên trường phải đọc với phân tích 1 quyển sách tự chọn nên mình có cơ hội đọc sách bằng tiếng Anh lần đầu (bình thường mình đọc sách tiếng Việt thôi), cái này sẽ giúp mình luyện reading mà vẫn được thư giãn á, chủ yếu là luyện reading comprehension, ngoài ra cũng lụm lặt được vocab/expression, và rất nhiều bài học nữa - mình cho đây là giá trị cốt lõi của việc ôn luyện bằng cách đọc sách á.
Khi làm bài mình không đọc từng câu hỏi, đầu tiên mình chỉ nhìn lướt qua xem DẠNG câu hỏi thoi, nếu có bài ghép tên thì mình sẽ biết đường highlight tên, có bài match heading thì mình sẽ note nội dung chính của đoạn sang bên cạnh ấy => Sau đó mình đọc cả passage một lượt, đọc kĩ luôn => Đọc đến đâu thì lại highlight những thứ trọng yếu đến đó và note nội dung chính ra ngoài để lúc làm bài tiện rà lại => Đọc hết thì mình quay ra làm một lượt câu hỏi, vì câu hỏi sẽ follow sát theo các đoạn nên mình cũng cứ thể mà quay lại dò, đọc & làm. Lí do là vì cá nhân mình không phù hợp lắm với chiến thuật skimming & scanning rồi lọc keyword, mình thấy làm như thế dễ bị bỏ sót nhiều thông tin và có những lúc bị hiểu sai do lỡ context nữa.
Mọi người cố canh thời gian 20 phút một passage nhé, đương nhiên là sẽ có passage 3 thường khó hơn nên xê dịch tí nhưng đừng dành cho bài nào quá nhiều hay quá ít thời gian nha.
II. LISTENING
Cũng như read, lis mình chủ yếu là luyện trên Mini-ielts với ieltsonlinetest, ngoài ra mình cũng có làm mấy test của Cambridge (mình thấy từ 9-15 là ổn) và làm đủ Road to IELTS (last minute ver) của BC lúc đăng kí thi.
Mình có thói quen hay nghe podcast trên Spotify nữa, thường thì là buổi trưa lúc nghỉ ngơi. Những podcast mình hay nghe là: Stuff you should know (của iHeartRadio); Something you should know; BBC Minute, Global News Podcast, 6 Minute English, IELTS Speaking for Success. Ít nghe hơn thì có Freakonomics Radio, Serial Killers…
Mình cũng hay xem video trên youtube nữa, các kênh kiểu Ted-ed, The Infographic show, OverSimplified, Great big story… và ti tỉ các kênh khác. Cứ chọn những kênh có chủ đề bạn thích, không cần nghe rõ từng từ, nhưng nên luyện để nghe nắm được ý và để khi thi nghe đỡ mệt hơn. Hoặc thậm chí bạn cũng có thể xem các TV series trên Netflix nhé, trong quá trình ôn thi mình cày hết 12ss của The Big Bang Theory, vừa nhẹ nhàng giải trí, tạo cảm hứng mà cũng luyện phản xạ nghe tốt nữa đó.
Có nhiều người luyện theo phương pháp vừa nghe vừa take note, rồi thì tăng tốc độ lên 1.25x, cá nhân mình thì mình prefer việc luyện nghe hiểu hơn vì lúc làm bài mình chủ yếu là dựa vào critical thinking và nghe hiểu, vì khi nắm bắt được context thì dù có một vài chỗ bị miss mình vẫn có thể phán đoán có căn cứ được. Đương nhiên là nếu mọi người thấy phương pháp take note với luyện tăng tốc độ phù hợp với bản thân thì mình hoàn toàn ủng hộ áp dụng nhé!
Lúc làm bài và đi thi, mọi người cứ yên tâm là câu hỏi sẽ follow sát đoạn băng nên là đầu tiên bình tĩnh. Khi người ta cho 30s gì đấy để đọc trước thì tranh thủ đọc lướt qua một lượt câu hỏi (và câu trả lời nếu được), điều này sẽ giúp bạn mường tượng được trước là tình huống như thế nào, chủ đề gì.
Đối với các bài điền từ, nhớ gạch chân hoặc note to là mình được điền bao nhiêu từ (ví dụ one word thì ghi số 1, one word and/or a number thì ghi 1/+, nói chung mọi người cứ kí hiệu rõ ràng ra tránh thừa từ). Ngoài ra, lúc đọc lướt câu hỏi, đọc đến đâu ghi cạnh chỗ trống dạng từ cần điền, ví dụ như Npl/Ns (danh từ số nhiều/số ít), place, date, no., name, adv… => Giảm xác suất bị sai những lỗi không đáng có; đồng thời khi nghe vô hình chung bạn cũng sẽ biết mình cần hướng đến cái gì. Kiểu như nếu bạn biết câu này phải điền danh từ, thì khi nghe não sẽ có xu hướng tập trung nghe đến danh từ, rồi chú ý sau động từ (trong trường hợp danh từ đóng chức năng tân ngữ).
Lời khuyên chung cho part 3 và part 4 vẫn là phải thật bình tĩnh. Part 4 hầu như là điền one word, bài nó cũng theo thứ tự trong băng nữa nên nghe đến đâu các bạn ráng hiểu đến đó + prepared trước kiểu "sắp đến chỗ của câu này rồi". Cá nhân mình không chờ cho đến khi nào nghe thấy mấy từ trong câu hỏi rồi mới tập trung, mà sẽ tập trung nghe hết luôn vì nhiều lúc, người ta sẽ không nói y như phần trước ô trống đâu, mà người ta sẽ đưa context vào, mình hiểu thì mình điền được ấy.
⇒ Note chung cho lis-read: Đây chỉ là trải nghiệm của mình thôi nhưng mà… Nếu lúc đầu instinct mạnh mà đang chọn đáp án nào thì sau đó ráng đừng lay động rồi đổi đáp án nhá trừ khi bạn có clue/proof gì chắc chắn là việc đổi mới đúng. Nhiều lúc đổi xong sai liền đó hic. Và với những câu vẫn mông lung chưa biết chọn gì, đừng có để trống mà điền hết nhé, quan trọng là đoán có căn cứ. Luyện đề rất quan trọng, các bạn có thể luyện free tại các trang trên hoặc http://bit.ly/2NuFxGg. Nhưng mà cũng nên kết hợp với các phương thức khác như đọc báo, đọc sách, nghe podcast, xem video… nha siêu hiệu quả đó.
III. WRITING
Writing thực sự mình cũng không luyện nhiều đâu ;;v;; sau khi học hết khóa ở trung tâm mình chỉ làm thêm một số đề nữa thôi. Mình thấy quan trọng vẫn là nên nắm kĩ cách triển khai ý vì lúc đi thi mình cũng không thể biết được vào đề nào, topic gì.
Vốn từ các thứ thì bạn có thể học và chắt lọc theo chủ đề. Bạn có thể học Cambridge Vocabulary for IELTS (Pauline Cullen) hoặc là Oxford Word Skills (có các level khác nhau). Về ý tưởng có thể tham khảo các idea, hình như có tài liệu “IELTS ESSAYS FROM EXAMINERS” là tập hợp của nhiều examiner nổi tiếng mỗi năm, nma lúc mình biết đến thì kiểu còn 1 tuần nữa là thi mất rồi....
Một số cách triển khai ý là:
- Nguyên nhân - hệ quả (thậm chí sau câu hệ quả có thể thêm 1 câu hệ quả nữa vì nhiều trường hợp nó cũng là 1 chuỗi)
- Đầu - thân - tình - tiền: Đây là phương pháp mình được dạy ở IPP IELTS, đại khái là tùy từng đề mà chọn, “đầu” là về knowledge, mình học thêm được những gì; “thân” là về sức khỏe cả thể chất lẫn tinh thần, có lợi hay có hại như thế nào; “tình” là các mối quan hệ, có mở rộng social circle hay không; “tiền” là tiền =)))
- Triển khai từ các perspective khác nhau (ví dụ như cùng 1 chính sách giáo dục thì từ phía học sinh sẽ có những lợi ích/tác hại gì, từ phía giáo viên&nhà trường, từ phía chính phủ như thế nào)
- Example
IV. SPEAKING
Mình vốn là đứa rất sợ speaking, chứ chưa bàn đến chuyện nói tốt hay dở, rồi cũng vì sợ nên lúc mình nói trước người khác toàn sợ idea không tốt, đang nói mà phát hiện lỗi sai cái là lại ậm ừ rồi quay lại sửa cho bằng được, timing không tốt…
Mình nhận ra là vì mình chưa tiếp xúc với speaking đủ nhiều, nên cách tốt nhất là hãy luyện phản xạ trả lời, mà phản xạ chỉ có thể luyện được khi nó thành một cái mình làm kiểu hằng ngày á. Cá nhân mình thì mình luyện nói với bạn cùng bàn, tranh thủ giờ ra chơi với cả hẹn nhau ra cà phê, circle k lúc rảnh. Lúc học thì mình luyện theo quyển đề của trung tâm, trước khi thi khoảng 1 tháng mình luyện theo bộ forecast quý của thầy Ngọc Bách, bạn mình nghe mình nói và ngược lại, xong 2 người góp ý cho nhau, như vậy mình vừa có thể trau dồi được thêm nhiều ý tưởng hay, vừa có thể lượm lặt được các từ ngữ, cách nói, grammar phù hợp, quen với nhịp độ của các part, các buổi thực hành hay thi cũng đỡ bỡ ngỡ hơn.
Đối với từ vựng thì mọi người có thể trau dồi thêm collocations theo chủ đề nhé ví dụ như bằng quyển English Collocations In Use của Cambridge, hoặc 2 quyển sách ở trên kia mình giới thiệu cũng có giới thiệu nhiều vocab hữu ích lắm.
Mình thấy là giám khảo sẽ không judge về mặt ý tưởng của bạn đâu, miễn là những câu sau của bạn phải support cho ý tưởng câu đầu, rồi có dẫn chứng relevant & thuyết phục là okay rồi. Khi luyện nói với bạn mình, mình cũng nhận ra rằng cùng 1 câu hỏi thực ra có rất nhiều hướng trả lời vì về ý kiến đâu có thể 10 người giống 10 được, không có đúng hay sai nên đừng quá lo là “ý tưởng của mình có kì không/có đúng không”, mà hãy nghĩ xem “ý tưởng của mình có thể được support bởi những cái gì”. 1 câu dẫn dắt, 1 câu idea, 1 câu triển khai ý, 1 câu ví dụ nếu có thể là okay, và nếu bạn còn idea nữa thì cũng lại triển khai như thế, nhưng tránh lan man rồi lạc đề; và nếu bạn thấy idea 2 khó triển khai thì mình nghĩ bạn có thể dừng thì mình nghĩ các bạn nên dừng ở idea 1 và ráng triển khai kỹ idea này là ổn.
=> Note chung cho speaking-writing: Hãy nắm kĩ cấu trúc, trả lời đúng trọng tâm đề, đủ (không thiếu không thừa, không cụt lủn không lan man), thuyết phục là đã ăn điểm task response rồi. Ngữ pháp mọi người cần chắc nền tảng, khéo léo kết hợp sử dụng các thì thời, khi vững rồi mới cố gắng kết hợp các câu phức để tăng band. Nhưng đừng câu nào cũng câu phức, nghe rất lan man mà dễ bị sai. Nên một câu đơn rồi một câu phức xen kẽ, cũng không có nghĩa là cứ phải 1 câu này 1 câu kia nhé, mọi người linh động trong khả năng của mình thôi. Từ vựng trau dồi qua cả một quá trình, cố gắng biến nó thành active vocab để mình có thể sử dụng nó một cách chắc chắn & hiệu quả trong bài thi cũng như đời sống thay vì chỉ ghi list và học thuộc. Điểm coherence & cohesion không chỉ phụ thuộc vào linking words mà nó còn là liên kết ý nữa (các câu có relevant và support nhau không), ngoài ra còn cả việc sự dụng các đại từ this/that/such thinking…
V. FAQ:
(Nếu có câu hỏi nào chưa có trong mục này mọi người có thể comment nhé, mình sẽ giải đáp trong khả năng)
1. Nếu chưa biết bắt đầu từ đâu thì nên làm thế nào?
Mình nghĩ là cũng có thể hiểu được thôi không chỉ IELTS nói riêng mà còn là việc học ngoại ngữ nói chung. Có lẽ bạn nên nắm rõ mình đang ở band nào, mình aim band nào, band đó cần yêu cầu gì, rồi dần dần hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu đó. Nếu các bạn mới bắt đầu tiếp xúc với tiếng anh hoặc đang ở band thấp thì điều quan trọng nhất chính là học thật chắc ngữ pháp, phát âm, từ vựng nhé, và học từ các nguồn uy tín thôi, nếu cần thì mọi người có thể inbox mình sẽ chỉ.
Và có lẽ thay vì luyện quá nhiều material khác nhau cho cùng 1 nội dung/phân môn thì bạn nên chọn lọc 1-2 đầu sách hoặc các course, website có resource phù hợp. Rồi tập trung học theo đó ôn theo đó thôi để tránh nhọc quá.
2. Có phải dùng những từ vựng “cao cấp” thì sẽ được band cao không?
Có lẽ đây là assumption của rất nhiều người nhưng mà thực sự không phải như vậy đâu mọi người ạ. Nói đúng hơn, những từ vựng ăn điểm là những từ vựng dùng chuẩn context + less common hơn 1 chút. Nhưng yếu tố tiên quyết vẫn là phải đúng context nhé mọi người, thực sự nếu mọi người tra là synonym có thể ra những từ lạ hoắc xong trông cũng sang sang đấy, nhìn còn dài ngoằng mấy âm tiết cơ nhưng mọi người cứ áp dụng bừa mà không biết mình đã dùng sai rồi, mà examiner có khi còn không cả biết từ mình dùng là gì cơ ấy… Thế là trừ điểm thôi--- Mình không bảo mọi người là cứ những từ dễ dễ an toàn mà tương nhé, quan trọng là mình muốn khuyến khích việc bạn nắm rõ rằng mình đang dùng từ gì. Chứ nhiều lúc "đao to búa lớn" không bằng một từ trông thì có vẻ hơi "lom dom" nhưng được dùng on-point đâu ạ.
3. Học từ vựng thế nào mới hiệu quả?
Về việc nhớ từ thì mình thấy điều quan trọng nhất chính là đừng học theo kiểu học thuộc, mà cần học với mindset là mình cần biến nó thành active vocab và có thể áp dụng nó linh động trong bài viết và đời sống. Mình cần hiểu đúng usage của nó và có thể recall nó thường xuyên chứ không phải chỉ khi thi cử ấy.
Và mình nghĩ đừng chỉ viết từ ra sổ không rồi học thuộc một list mà cứ lăn xả đi tra đi xem trên oxford, cambridge dictionary, mò mẫm xem nó có nhiều nét nghĩa không, có nghĩa nào hay ho thú vị không, xem qua ví dụ nữa để thấm nhuần được cách dùng, ngữ cảnh, tự đặt ví dụ cũng tốt nhưng ví dụ phải đúng nhé ạ. Tra xong trên oxford, cambridge rồi thì có thể lên ozdic để tra collocation nữa siêu hữu dụng trong IELTS.
Mọi người cũng không cần học quá quá quá nhiều từ vựng đâu, mình nghĩ là thay vì học 5000 từ random thì học theo chủ đề, mỗi chủ đề một số lượng từ nhất định để có thể áp dụng linh hoạt khi làm bài là được.
Ngoài ra thì cũng không nên ghi chép rồi học trong 1 ngày, mà cần sự lặp lại, lặp lại không phải chỉ bằng cách đọc lại mà có thể là xem lại video xung quanh chủ đề đó, tự đặt câu, tự hỏi và trả lời rồi áp thử từ vựng đó vào.
4. Mình soạn sample speaking trước rồi học thuộc template được không?
Mình ôn theo forecast và thực ra mình hoàn toàn có đủ thời gian để prepare câu trả lời mẫu, nhưng mà mình không làm thế. Đơn giản là tại vì thực sự bạn không thể nhớ nổi 50 đề cho 1 quý, mỗi đề part 2 + vài câu part 3 đâu á... Hơn nữa, việc học thuộc câu hỏi sẽ khiến mình khi nói mất tự nhiên, và chẳng may nếu quên từ nào một cái là gần như đơ luôn, examiner được trained để để ý những cái nhỏ nhặt đó nên it’s a big no-no nha. Thay vào đó mình nghĩ bạn nên vạch ra hướng tư duy thì hơn, như vậy cũng đỡ bỡ ngỡ khi bị hỏi những câu mà không có trong forecast hoặc là các câu hỏi examiner improvise dựa vào câu trả lời trước đó của bạn.
5. Sao mình làm bao nhiêu đề một tuần mà không thấy tiến triển gì cả?
Đừng stress bản thân quá phản tác dụng bự đó mọi người, thay vì ráng làm 2 đề một ngày nửa buổi trưa nửa buổi chiều thì cứ dành đúng 1 buổi làm 1 đề thôi r ngâm cứu thật kỹ xem đề đó mình sai chỗ nào cần khắc phục chỗ nào, đọc kĩ transcript nếu có, xem mình nghe hụt ở đâu, vì sao lại nghe sai (do mình không biết cách phát âm của từ đó hay lỡ context…). Thỉnh thoảng mọi người cũng nên thư giãn nữa chứ không nên đâm đâu ngày nào cũng làm đề dễ nản.
Cảm ơn mọi người vì đã đọc hết bài chia sẻ dài bự này ạ, hi vọng kết quả mọi người sẽ xứng đáng với nỗ lực mà mọi người bỏ ra. ^^
-------------------------------------------------
❤ Like page, tag và share cho bạn bè cả nhà nhé ❤
#HannahEd #duhoc #hocbong #sanhocbong #scholarshipforVietnamesestudents
english name dictionary 在 Eric's English Lounge Facebook 的最佳貼文
[時事英文] 死亡率(mortality rate)*、壓平曲線(flattening the curve)、活動限制 (lockdown):如何理解這些術語?
Language goes beyond a sealed system governed by a rigid set of rules. To fully understand the meaning of a word, one must look further than connotation and denotation, and also take context into consideration. In this case, one needs to examine the social, political, economic, and even statistical contexts of the terms.
語言並非只是受嚴密規則所約束的封閉系統。為了充分理解一個單詞的意涵,我們不僅要瞭解其本義與引申義,同時還要考慮整個語境。在此一情況下,應要考察社會、政治、經濟甚至統計上的語境。
Does “confirmed cases,” for example, mean the same thing in every country before and during the coronavirus outbreak? What about “lockdowns”? Does it mean that the government is advising people to stay home or is someone nailing your door shut? Some food for thought when reading about the coronavirus outbreak.
例如,在冠狀病毒爆發前以及爆發期間,「確診病例」在各國是否具有相同的含義?那麼,封鎖呢?這是否意味著政府正建議人們留在家中,抑或有人正把你家大門釘上?以上是在閱讀疫情的相關資訊時所引人深思的一些事情。
*同學好心的補充說明:「mortality rate」通常指的是死亡率,而「fatality rate」則是(因罹患某疾病)致死率。兩者都是重要的死亡指標,但計算公式不相同。
★★★★★★★★★★★★
《紐約時報》報導:
Making sense of the coronavirus pandemic requires getting up to speed on semantics as much as epidemiology. Government officials and health care professionals toss off mentions of mortality rates, flattening the curve and lockdowns, assuming that we know what they mean. But the terms mean different things from country to country, state to state, even city to city and person to person. Officials use the same phrases about mass testing, caseloads and deaths to describe very different situations. That makes it hard to give clear answers to vital questions: How bad are things? Where are they headed?
1. make sense of… 理解……
2. get up to speed on 了解最新情況;跟上進度
3. toss off 輕而易舉地處理*
弄懂新型冠狀病毒大流行,既需要了解流行病學的最新情況,也需要在語義學上跟上形勢。「死亡率」、「壓平曲線」和「活動限制」等說法從政府官員和公共衛生專業人士的嘴裡脫口而出,他們假設大家都知道這些詞的意思。但對不同的國家、不同的州,甚至不同的城市和個人來說,這些術語有著不同的含義。 官員們使用「大規模檢測」、「病例數」和「死亡病例數」等相同的措辭,來描繪非常不同的情況。這令一些重要的問題難以得到明確的回答:情況有多糟糕?正在向什麼方向發展?
toss off: https://www.merriam-webster.com/dictionary/toss%20off
★★★★★★★★★★★★
People search for insight by comparing their countries to those that are further along in the epidemic. But if the terms are misleading or used in differing ways, the comparisons are flawed. Also, the statistics and vocabulary offer a false sense of precision while in reality, the information we have shows only a fraction of what’s going on. “The new cases or deaths each day are given as exact numbers, and we’re trained to take that at face value,” said Mark N. Lurie, an epidemiologist at Brown University’s School of Public Health. “But those are far from exact, they’re deeply flawed, and their meaning varies from place to place and from time period to time period.”
4. be further along in 在……上走得更深遠
5. at face value 根據外表;從表面上看
人們將自己的國家與那些經歷了疫情更多階段的國家進行比較,以求了解情況。但是,如果這些詞語使人產生誤解,或在使用方式上存在差異的話,這種比較就是錯誤的。此外,這些統計數據和詞彙給人以精準的假象,而現實是,我們所掌握的信息僅代表冰山一角。「每天的新增病例數或死亡人數都是以精準數字的形式通報的,我們被訓練成只看這些表面數字。」布朗大學公共衛生學院流行病學家馬克・盧裡說。「但這些數字遠非精準,而且有嚴重缺陷,它們的含義因不同的時間和地點而不同。」
★★★★★★★★★★★★
I. Confirmed Cases 確診病例
Countries vary wildly in testing for the virus and how they report the numbers, and experts say most infections are going undetected. So the publicized national tallies are rough, incomplete pictures that may not be all that comparable. And that’s if countries are forthcoming about their data.
6. vary wildly in 在……上有極大的差異*
7. publicize 公布;宣傳
8. national tallies 國家的統計數據
9. incomplete pictures 不完整的狀況
10. forthcoming 樂於幫助的
各國在病毒檢測以及通報數字的方式上有很大差異,而且專家們說,大多數感染都沒有被發現。因此,各國公布的只是粗略的數據,這些並不完整的描繪也許沒有多少可比性。這還是在假設各國願意提供數據的情況下。
wildly: https://bit.ly/2wkgPjo
⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹
Officials in the United States say that China, which has reported more than 82,000 infections, has understated its epidemic. Until this week, the Chinese government excluded those patients who tested positive for the virus but had no symptoms. China also doesn’t say how many tests it has conducted, and doubts have been raised about whether it has tested extensively in Xinjiang, the province where it holds hundreds of thousands of Muslims in indoctrination camps. The Covid Tracking Project, run by The Atlantic, has tried to compile all the numbers in the United States and reports more than 1.2 million tests so far, over 3,600 per million people.
11. understate 未如實陳述;避重就輕地說
12. exclude 把……排除在外
13. indoctrination camps 再教育營
14. run by 由……經營
中國通報的累計確診病例超過8萬2千例,美國官員說,中國淡化了國內的疫情。直到本週前,中國政府一直把病毒檢測呈陽性但沒有癥狀的感染者不納入確診病例。中國也未公開接受檢測的人數,而且外界已對中國是否在新疆進行了大規模檢測表示懷疑,中國在那裡把數十萬穆斯林關進了拘禁營。《大西洋月刊》的新冠肺炎追蹤計劃試圖匯總美國的所有數據,它統計到的數字是,美國迄今為止進行了逾120萬例檢測,平均每百萬人超過3600例。
★★★★★★★★★★★★
II. Widespread Testing 大規模檢測
It matters not only how many people are tested, but also when, and who they are. Once again, countries differ, shaping what the numbers mean. A few countries, like South Korea, Australia and Singapore, got serious about mass testing early on. They used the information to do ambitious contact-tracing — finding and testing those who had recently been near infected people, even if they had no symptoms.
15. it matters 重要的是
16. not only……, but also…… 不僅……,而且……
17. get serious about 認真對待某事
18. early on 在早期
重要的不只是多少人做了檢測,檢測時間和檢測對象也很重要。各國在檢測時間和對象上也有不同,這讓數字的含義也有所不同。韓國、澳洲和新加坡等少數國家很早就開始認真地進行大規模檢測。他們利用這些信息嚴格追蹤接觸者,也就是找到並檢測那些親密接觸者,即使他們沒有癥狀。
⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹
But most nations with large numbers of cases have done less testing, waited longer to do it in bulk, and made little attempt at contact tracing. They find themselves playing catch-up with the virus, ramping up testing after their outbreaks had already mushroomed. They detect more cases, but by then it’s hard to tell how much of that growth is the expanding epidemic and how much is expanding surveillance. Unable to meet the demand, they often limit testing to the sickest patients and health workers.
19. in bulk 大量
20. make little attempt 幾乎未做嘗試
21. ramp up 增加*
22. mushroom (v.) 迅速增長;迅速發展*
23. meet the demand 滿足需求
24. limit……to 將……限制在……
但大多數存在大量確診病例的國家進行的檢測數量都比較少,都是等了更長時間後才開始進行大規模檢測,而且對追蹤接觸者的工作幾乎未做嘗試。這些國家發現自己在拚命追趕病毒的傳播,在疫情迅速蔓延後才加大了檢測力度。這些國家都檢測到了更多的病例,但此時已很難判斷新增病例中有多少是疫情不斷擴大的結果,有多少是擴大疫情監測的結果。由於無法滿足檢測需求,這些國家通常只能對病情最嚴重的患者以及衛生工作者做檢測。
ramp up: https://www.collinsdictionary.com/dictionary/english/ramp-up
mushroom: https://www.ldoceonline.com/dictionary/mushroom
★★★★★★★★★★★★
III. Fatality Rates 致死率
It has been stated time and again: Italy and Spain have high mortality rates among coronavirus patients, Germany’s is low, and China’s is somewhere between. It may not be that simple. Counting the dead is as flawed and inconsistent as counting the infected. Recent reports say that mortuaries in Wuhan, China, where the disease was first discovered, have ordered thousands more urns than usual, suggesting a much higher death toll than the city’s official count, 2,535. The outbreaks in Wuhan, and parts of Italy and Spain, overwhelmed hospitals, forcing many sick people to ride it out at home. No one knows how many people have recovered or died without ever being tested. And if only the sickest patients are tested, then the number of infections will appear smaller and the percentage who die will seem higher.
25. time and again 屢次;一再
26. as flawed and inconsistent as 像……一樣存在缺陷與不一致
27. mortuary 停屍間(太平間)
28. urn 骨灰罈
29. suggest 暗示*
30. death toll 死亡人數
31. to ride it out 安然渡過(難關)*
一個反覆提及的說法是:義大利和西班牙的新冠病毒肺炎患者死亡率高,德國的低,中國的居中。情況也許並不那麼簡單。統計死亡人數和統計感染人數一樣存在缺陷和不一致的地方。最近有報導稱,武漢的殯儀館訂購的骨灰盒數比該市官方統計的2535例死亡高出好幾千,表明死亡人數遠高於官方公布的數字。新冠病毒最早就是在這座城市發現的。武漢以及義大利和西班牙部分地區的疫情使醫院不堪重負,許多患者被迫在家中渡過難關。沒人知道究竟有多少人在從未做檢測的情況下康復或死亡。如果只對病情最嚴重的患者做檢測的話,感染人數看上去會更低,而死亡率看起來將更高。
suggest: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/suggest
ride sth out: https://bit.ly/2Rd6Tj6
★★★★★★★★★★★★
IV. The Peak 疫情高峰
Officials often talk about when the epidemic peaks or plateaus — when a country “flattens the curve.” But they rarely specify, the peak of what? And how can we be sure we’re past it? When an outbreak is growing unchecked, more people become infected and more die each day than the day before. On a graph, the curve showing the daily count of new cases has gone from rising sharply to moving sideways — the curve has flattened — and even begun to move downward. That is one corner being turned: The rate of the spread of the virus has slowed down. It takes longer to turn another: the rate of people dying.
32. from rising sharply to moving sideways 從急劇上升到橫向移動
33. turn the corner 好轉;度過難關*
官員們經常提疫情何時達到高峰或進入平台期,也就是一個國家「壓平曲線」的時候。但他們很少具體說明是什麼達到了高峰,以及我們怎麼能確定高峰已過?當疫情不受控制地發展時,每天的感染和死亡人數都比前一天多。曲線圖上顯示的每天新增病例數從急劇上升變得趨於平緩——曲線已被壓平——甚至開始下降。這是一個轉折點:病毒的傳播速度已經放緩。度過死亡人數的轉折點則需要更長的時間。
turn the corner: https://www.merriam-webster.com/dictionary/turn%20the%20corner
⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹
But even when those curves flatten, the epidemic still has not “peaked” by another crucial measure: the number of active cases. That figure continues to rise until the number of patients who either die or recover each day is larger than the number of new infections. To ease the staggering load on health care systems, the active cases curve must also flatten and then fall.
34. peak (v.) 使……達到頂峰
35. either……or…… 不是……就是……
36. staggering 沉重的;巨大的
但是,即使這些曲線已趨於平緩,疫情的另一個重要衡量指標——現存確診病例數——仍未達到「峰值」。在每天的死亡或康復患者人數超過新增感染人數之前,這個數字還將繼續上升。為緩解衛生系統的沉重負擔,現存確診病例數的曲線也必須先趨平,然後下降。
peak: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/peak_2
★★★★★★★★★★★★
V. Lockdowns 封鎖(活動限制)
More than two billion people, including most Americans, are living under something usually called a lockdown. But there is no set definition of that word — or related terms like stay-at-home mandates and social distancing — so the details differ from place to place. The biggest differences may be in enforcement. Some places, like those in the United States with lockdowns, mostly rely on people to follow the rules without coercion. But Italy and others have deployed soldiers to ensure compliance, and French police have fined hundreds of thousands of people for violating restrictions. China, in addition to using security forces, mobilized an army of volunteers, ratcheting up social pressure to obey.
37. set definition 固定的定義
38. enforcement 實施;執行
39. rely on 仰賴;依靠
40. deploy 部署
41. compliance 服從
42. fine 處……以罰款(或罰金)
43. in addition to 除了……之外
44. mobilize 動員
45. ratchet sth up/down 逐步增加/減少
全球有20多億人,包括大多數美國人正生活在一般被稱為「活動限制」的狀態下。但這個詞沒有固定的定義,其他的相關說法,比如政府的「待在家裡」和「保持社交距離」令也沒有明確的定義,所以各地的具體做法也不一樣。最大的不同可能在執行方面。有些地方,比如美國有限制令的地方,主要依靠人們自覺遵守,而非強制。但義大利等國為確保限制令的落實而動用了軍隊,法國警方還對數已十萬計的違反禁令者處以罰款。中國除了使用安全部隊外,還動員了一支志願者大軍來加大服從封鎖隔離措施的社會壓力。
⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹⊹
Italy’s experience shows the looseness of the term. It has gone through several phases of restrictions, applying them to more people, making them stricter and increasing enforcement. A few weeks ago, a person could travel around Italy for a valid work or family reason. Now, people are fined for nonessential walking too far from their homes. But each stage was widely called by the same name: lockdown.
46. looseness 鬆散
47. valid 確鑿的;合理的;有根據的;讓人信服的
義大利的經歷表明了這個詞語解釋上的自由。義大利的封鎖令經歷了幾個階段,適用範圍擴大到越來越多的人,封鎖及其執行也變得越來越嚴格。幾週前,人們還可以因為正當的工作或家庭原因在義大利旅行。現在,人們會因不必要的離家太遠的走動而被罰款。但禁令的每個階段用的都是同一個泛泛的名稱:活動限制。
《紐約時報》完整報導:https://nyti.ms/2XcCUeT
圖片出處:https://fxn.ws/34gwSeH
★★★★★★★★★★★★
時事英文大全:http://bit.ly/2WtAqop
如何使用「時事英文」:https://bit.ly/3a9rr38
#疫情英文
english name dictionary 在 Point of View Youtube 的精選貼文
รู้กันไหมคะว่านาซีเคยแปลว่าโง่ และฮิตเลอร์ก็เกลียดชื่อนี้มากๆ จนห้ามใครต่อใครเรียกพรรคตัวเองด้วยชื่อนี้ ว่าแต่...แล้วคำว่านาซีกลายมาเป็นชื่อพรรคของฮิตเลอร์ได้ยังไง?
- - - - - - - - - - - - - -
อ้างอิง
- “Ignatius. ” [ออนไลน์]. เข้าถึงได้จาก: http://www.theartofnaming.com/2015/05/ignatius.html [2558.] สืบค้น 11 ธันวาคม 2562.
- “Men's Names and Nicknames.” [ออนไลน์]. เข้าถึงได้จาก:” http://usefulenglish.ru/vocabulary/mens-names [ม.ป.ป.] สืบค้น 11 ธันวาคม 2562.
- “Nazi | Origin and meaning of the name nazi by Online Etymology Dictionary.” [ออนไลน์]. เข้าถึงได้จาก: https://www.etymonline.com/word/nazi[2562.] สืบค้น 11 ธันวาคม 2562.
- Chapin, Sasha. “Americans Are Confronting an Alarming Question: Are Many of Our Fellow Citizens ‘Nazis’?” [ออนไลน์]. เข้าถึงได้จาก: https://www.nytimes.com/2017/09/05/magazine/americans-are-confronting-an-alarming-question-are-many-of-our-fellow-citizens-nazis.html[2560.] สืบค้น 11 ธันวาคม 2562.
- Copping, Jasper. “Why Hitler hated being called a Nazi and what's really in humble pie - origins of words and phrases revealed” [ออนไลน์]. เข้าถึงได้จาก: https://www.telegraph.co.uk/news/newstopics/howaboutthat/8843158/Why-Hitler-hated-being-called-a-Nazi-and-whats-really-in-humble-pie-origins-of-words-and-phrases-revealed.html[2554.] สืบค้น 11 ธันวาคม 2562.
- Forsyth, Mark. The Etymologicon: A Circular Stroll Through the Hidden Connections of the English Language. London: Iconbook, 2011.
- Ryan, Edward A. “St. Ignatius of Loyola.” [ออนไลน์]. เข้าถึงได้จาก: https://www.britannica.com/biography/St-Ignatius-of-Loyola [ม.ป.ป.] สืบค้น 11 ธันวาคม 2562.
- Tikkanen, Amy. “Jesuit” [ออนไลน์]. เข้าถึงได้จาก: https://www.britannica.com/topic/Jesuits[ม.ป.ป.] สืบค้น 11 ธันวาคม 2562.
- Wallenfeldt, Jeff. “Nazi Party | Definition, Meaning, History, & Facts” [ออนไลน์]. เข้าถึงได้จาก: https://www.britannica.com/topic/Nazi-Party[2562.] สืบค้น 11 ธันวาคม 2562.
-Kalu, Micheal Chimaobi. “Everyone Knows The Word “Nazi” But How Did The Term Come Into Being?” [ออนไลน์]. เข้าถึงได้จาก: https://www.warhistoryonline.com/instant-articles/the-origin-of-the-term-nazi.html[2562.] สืบค้น 11 ธันวาคม 2562.
- - - - - - - - - - - - - -
ติดต่องาน : chananyatechajaksemar@gmail.com (งานเท่านั้น)
ทางไปซื้อสติกเกอร์ line http://line.me/S/sticker/1193089 และ https://line.me/S/sticker/1530409
ทางไปซื้อ วรรณคดีไทยไดเจสต์ http://godaypoets.com/thaidigest
ติดตามคลิปอื่นๆ ที่ http://www.youtube.com/c/PointofView
ติดตามผลงานอื่นๆได้ที่
https://www.facebook.com/pointoofview/
twitter @pointoofview
หรือ
IG Point_of_view_th
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
ฟัง นิทานไทย วรรณคดีไทย สนุกๆ https://www.youtube.com/playlist?list=PLfqt6BlTNYnWUtrSsqOEiTjxVsJH_WBJl
ฟังเรื่องเกี่ยวกับ รามเกียรติ์ รามายณะ https://www.youtube.com/playlist?list=PLfqt6BlTNYnXfrgoQ5GVLgbjpzgOWplHi
Help us caption & translate this video!
https://amara.org/v/C2te2/
english name dictionary 在 さわけん Youtube 的最佳解答
【英語字幕】OK. So when I was in junior high school, I lived in Kanazawa. Every junior high school has at least one native speaker to teach the students real English, and my junior high school was really small but there was one native speaker. I think he was an American teacher. His name was Bob. I think he was from the state of Minnesota. And I really liked that guy. I really liked him. He was a big man like American, and he made me curious about the life in America cuz we didn't have internet back then. So on his last day of his teaching term, I wanted to tell him, I wanted to say thank you to him. Actually I wanted to say more than just thank you. So the night before his last day, I was reading a dictionary, trying to come up with something to say to him. And I still remember it was "I had a good time with you". That was the phrase. And so the next day, very first in the morning, I went to teachers' room, and I found Bob sitting at his desk. And I came up to him and said "Good morning Bob. I had a good time with you. Thank you." But I wasn't sure what I said would make sense. But this big guy Bob, all of a sudden, put a big smile on his face, and said "I had a good time with you too. We're friends now.", and we shook hands. I was really happy. I was really happy to realize... first of all, I was so happy that my English made sense. And that's the time, that's the moment I realized how powerful a language is. How much a single phrase moves a person. So after that moment, English wasn't just a study for me. It was more like... it was more something human.
※文法や言い回しなど微妙なところもあるので、ご参考までに。
----------
YouTubeライブ授業の配信時間はLINE@でお知らせしています。↓
https://line.me/R/ti/p/%40wem5691r
【さわけん】
英会話講師 / TOEIC S&W 講師 / ビデオブロガー
名古屋市なう
ロサンゼルス13年在住 / ラスベガス2年在住
ユニオンバンク(米国)に勤務経験
アメリカ人との結婚 / 離婚を経験する (T_T)
TOEICのスコアは「L&R」「S&W」 ともに9割以上
Instagram
https://www.instagram.com/sawaken0708/
Twitter
https://twitter.com/sawaken_eng
【人気動画】
- 英作文を2万回やったら通訳中級の仕事ができるようになった話
https://www.youtube.com/watch?v=vqEbJ-HTh8c
- 英検の面接で絶対にやってはいけない3つのこと(二次試験)
https://www.youtube.com/watch?v=n9AdVVPhfWY
#100daysofpractice
english name dictionary 在 ASMR BlueKatie Youtube 的最讚貼文
Twitter: https://twitter.com/ASMRBluekatie
君の名は。の主題歌、RADWIMPSさんのスパークルを歌ってみました!ご視聴ありがとうございます!^^チャンネル登録してもらえるとうれしいです!
Today I sang Sparkle by radwimps from the movie Your name (kimi no na wa). Thank you for watching and please subscribe!
Original / Romaji Lyrics English Translation
Mada kono sekai wa boku wo kainarashitetai mitai da
nozomi doori ii darou utsukushiku mogaku yo
This world seems like it still wants to keep me tamed
As you wish, then- I'll struggle beautifully
Tagai no sunadokei nagame nagara kisu wo shiyou yo
"sayonara" kara ichiban tooi basho de machi awaseyou
Let's kiss as we watch each other's hourglasses
And let's meet up at the place farthest from goodbye
Jisho ni aru kotoba de dekiagatta sekai wo nikunda
mangekyou no naka de hachigatsu no aru asa
I cursed this world made of words from a dictionary
Inside the kaleidoscope, on an August morning
Kimi wa boku no mae de hanikande wa sumashite miseta
kono sekai no kyoukashono you na egao de
You always look bashful, and then play coy in front of me
With a smile that seemed like the textbook of the world
Tsui ni toki wa kita kinou made wa joshou no joshou de
tobashiyomi de ii kara koko kara ga bokuda yo
keiken to chishiki to kabi no haekakatta yuuki wo motte
ima da katsutenai supiido de kimi no moto e daibu wo
The time is finally here; everything till yesterday was a prologue to the prologue
It's fine if you skip it as you read through; this is me from here on out
With experience, knowledge, and an almost mouldy courage
I'll dive to you at a speed that was never before known
Madoromi no naka de namanurui koora ni
koko de nai dokoka wo yumemita yo
kyoushitsu no mado no soto ni
densha ni yurare hakobareru asa ni
During my nap, I dreamt of someplace not here
Inside the lukewarm cola
Outside the classroom window
And in the mornings I was being swayed by the train
Aishikata sae mo kimi no nioi ga shita
arukikata sae mo sono waraigoe ga shita
Even the way you love smelled like you
Even the way you walk sounded like that laugh
Itsuka kiete nakunaru kimi no subete wo
kono me ni yakitsuketeoku koto wa
mou kenri nanka ja nai gimu da to omounda
To burn onto my eyes
All of you, who will disappear someday
I don't think it's a right anymore; but my obligation
Unmei da toka mirai tokatte kotoba ga dore dake te wo
nobasou to todokanai basho de bokura koi wo suru
tokei no hari mo futari wo yokomeni minagara susumu
sonna sekai wo futari de isshou iya, nan-shou demo
Destiny and future; in a place where such words cannot reach us
No matter how much they extend their arm, we'll fall in love
The needles of the clock would move as they look at the two of us from the corners of their eyes
Let the two of us, for our whole lives- no, no matter for how many chapters,
Ikinuite ikou
Keep living through such a world.
english name dictionary 在 Hindi English dictionary world name lesson 1 - YouTube 的推薦與評價
Hindi English dictionary world name lesson 1 ... English Sikho aur sikhao. Subscribe ... The ₿ Word | Live with Cathie Wood, Jack Dorsey, & Elon Musk. ... <看更多>
english name dictionary 在 dwyl/english-words - GitHub 的推薦與評價
memo: A text file containing 479k English words for all your dictionary/word-based projects e.g: auto-completion / autosuggestion - GitHub ... ... <看更多>
english name dictionary 在 Baby name dictionary - Pinterest 的推薦與評價
May 23, 2020 - Explore devan veer's board "Baby name dictionary" on Pinterest. See more ideas about baby names, baby girl names, cute baby names. ... <看更多>