[IELTS Experience] Bí kíp ôn IELTS hay và hot từng post một lần trên page mình và nhận được vô số chia sẻ từ English Club HEC.
Mình là Hân Ngô (Thi lần 1: Reading 8.5 | Listening 9.0; Thi lần 2: Reading 9.0 | Listening 9.0), nhiều lần mình có thấy các bạn hỏi về cách ôn luyện Reading và Listening phù hợp để đạt điểm cao. Hôm nay, mình xin được chia sẻ với các bạn kinh nghiệm ôn và thi IELTS READING nhé!
Mình có một lưu ý nhỏ, vì đây là kinh nghiệm ôn thi của riêng bản thân mình nên bài viết chỉ mang tính chất tham khảo thôi nhé!
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI ĐỀ READING TRONG BỘ SÁCH CAMBRIDGE?
(i) Trong quá trình “tích tụ nội công”, mỗi tuần mình sẽ giải một đề để xem bản thân có tiến bộ không (progression tracking). Thời gian còn lại mình tập trung vào làm từng dạng câu hỏi riêng lẻ của bài thi Reading trong quyển “Reading Strategies For The IELTS Test”. Các bạn có thể download bản pdf sách này trên google. Bạn nào cảm thấy mình yếu dạng bài nào (VD: summary completion, heading matching, v.v) thì dành nhiều thời gian hơn cho dạng câu hỏi đó.
(ii) Trong giai đoạn “tăng tốc” (intensive – trước ngày thi 01 tháng), mỗi 2 ngày mình sẽ giải một đề. Vì các đề có sự chênh nhau về mức độ khó dễ, nên cứ sau 4-5 đề, các bạn tình trung bình điểm số, thì điểm đó phản ảnh rõ nhất band điểm hiện tại của bạn.
2. GIẢI ĐỀ LÀ GỒM NHỮNG GÌ?
Sẽ rất khó (dường như là không thể) tiến bộ nếu các bạn chỉ giải đề + tra đáp án rồi thôi. Vậy giải đề thế nào cho đúng?
Với mỗi đề Reading, mình dành khoảng 3.5 – 4 tiếng (tuỳ mức độ thông hiểu và lượng từ mới của từng đề) cho 03 công đoạn sau:
60 phút đầu để giải đề. Mình chỉ làm đề trong 55 phút thôi vì vào phòng thi thật các bạn còn phải dành thời gian cho việc chuyển đáp án vào giấy làm bài nữa, nên mình cũng khuyến khích các bạn cố gắng làm bài trong 55 phút thôi nhé ☺
30 phút tiếp theo để sửa bài (đối chiếu đáp án sau sách). Bước này rất quan trọng, khi đã có tất cả các đáp án đúng, các bạn phải xem lại đoạn văn và tìm ra bằng được tại sao mình ĐÚNG (có những câu các bạn đúng do may mắn?!) hoặc SAI ở câu đó. Đối với những câu sai, các bạn nên ghi chép lại (take note) mình sai vì sao. Ví dụ: đáp án là “NOT GIVEN” nhưng các bạn chọn “FALSE” thì nên “note” lại từ nào – ý nào (key points) trong câu khiến câu đó là “NOT GIVEN” để hạn chế tối đa mắc lỗi đó ở những đề sau.
90-120 phút còn lại mình dành để GHI CHÉP TỪ VỰNG và HIỂU BÀI ĐỌC.
Mình sẽ lần lượt đi qua từng Passage, đọc chậm rãi từ trên xuống dưới để hiểu hơn nội dung của bài và dừng lại tra nghĩa khi có từ mới. Các bạn chỉ nên dùng từ điển Oxford hoặc Cambridge thôi nhé. Nếu các bạn muốn đạt IELTS 7.0 trở lên thì tạm thời đừng dùng từ điển Anh – Việt nữa nhé.
Khi đã biết hết nghĩa từ mới trong bài, các bạn nên đọc lại bài lần nữa để đảm bảo mình đã hiểu hết nội dung cả bài.
3. NÊN HỌC TỪ VỰNG THẾ NÀO?
Mình không thuộc 100% từ mới trong đề, mình chỉ viết ra và học thuộc những từ mình có thể áp dụng cho Speaking và Writing mà thôi. Vậy những từ nào có thể dùng cho Speaking và Writing?
Ví dụ: Reading Passage 3, Test 2, Cambridge 9 có từ “impede” /ɪmˈpiːd/ (verb)
Giả sử các bạn chưa gặp từ này bao giờ, khi tra từ điển các bạn sẽ thấy nghĩa là “[often passive] impede something (formal) to delay or stop the progress of something”. Nghĩa là “ngăn cản việc gì đó”, từ này có thể dùng trong câu “Watching too much TV may impede children’s creativity”. Vậy rõ ràng, đây là một từ rất hay mà các bạn nên học và chắc chắn sẽ giúp các bạn ghi điểm cao cho tiêu chí “Vocabulary”.
Tương tự, Reading Passage 3, Test 2, Cambridge 9 cũng có từ “iconoclast” /aɪˈkɑːnəklæst/ (noun) nghĩa là “a person who criticizes popular beliefs or established customs and ideas”. Từ này bạn nào nhớ được thì tốt, không thì cũng không sao cả vì rất ít trường hợp bạn dùng đến nó?!
Mình có một quyển sổ tay nhỏ (dạng sổ lò xo) khoảng 100 trang, mỗi trang sẽ bao gồm:
1- Duy nhất MỘT từ chính
2- Loại từ (noun. Verb, adjective, adverb)
3- Phiên âm
4- Nghĩa của từ và từ đồng nghịa (synonym) + trái nghĩa (antonym) (nếu có).
5-Ví dụ
Mình thấy cách học này từ này rất hiệu quả vì khả năng rất cao các bạn sẽ gặp lại những từ này trong những test sau (mình đã kiểm chứng), khi đó các bạn đã biết nghĩa của tử nên số câu đúng của các bạn cũng sẽ cao hơn. Điều này cho thấy rõ ràng VOCABULARY là một chướng ngại vật cực lớn trong IELTS READING các bạn cần phải vượt qua.
Mình tính trung bình, cứ mội đề Reading (3 passages), mình sẽ tìm thấy và học được tầm 30 từ (tuỳ đề). Mỗi quyển Cambridge có 4 đề => 120 từ mỗi quyển. Bộ Cambridge có 11 quyển => 1320 từ (hoặc hơn). Khủng rồi đấy!
Ngày ngày, các bạn cứ “nhai đi nhai lại” đống từ đó thì chẳng mấy chốc các bạn đã có một kho từng vựng phong phú rồi.
Chưa xong, để biến một từ trong sách thành một từ “dùng được” thì các bạn phải thường xuyên dùng đến nó bằng cách “nói” và “viết” để đảm bảo nhớ lâu nhé.
4. CHIẾN THUẬT (STRATEGY) LÀM BÀI READING?
Một điều quan trọng không được quên nếu các bạn muốn đạt điểm cao kỹ nằng này là LÀM BÀI CÓ CHIẾN THUẬT. Chiến thuật nghĩa là các bạn biết dạng câu hỏi nào làm trước, dạng nào để lại làm sao chứ không phải là làm từ trên xuống dưới. Việc làm không có chiến thuật sẽ ngăn cản các bạn hoàn thành bài thi trong 60 phút…
<3 Chia sẻ và tag bạn bè mình nếu các em thấy có ích nhé <3
#HannahEd #duhoc #hocbong #sanhocbong #scholarshipforVietnamesestudents #HannahEdEnglishClub #HEC #IELTS
「intensive verb」的推薦目錄:
- 關於intensive verb 在 Scholarship for Vietnamese students Facebook 的最讚貼文
- 關於intensive verb 在 Scholarship for Vietnamese students Facebook 的最佳貼文
- 關於intensive verb 在 遵理學校 Kenneth Lau Facebook 的最讚貼文
- 關於intensive verb 在 Intensive verbs VS Extensive verbs in English - YouTube 的評價
- 關於intensive verb 在 Syntax : Intensive Verb and Complex-transitive Verb - YouTube 的評價
- 關於intensive verb 在 GCSE Intensive verbs and tenses revision | Teaching Resources 的評價
- 關於intensive verb 在 Norwegian Academy - Facebook 的評價
intensive verb 在 Scholarship for Vietnamese students Facebook 的最佳貼文
[IELTS Experience]_Please help to share and tag your friends.
Kinh nghiệm ôn thi IELTS Reading.
Mình là Hân Ngô (Thi lần 1: Reading 8.5 | Listening 9.0; Thi lần 2: Reading 9.0 | Listening 9.0), nhiều lần mình có thấy các bạn hỏi về cách ôn luyện Reading và Listening phù hợp để đạt điểm cao. Hôm nay, mình xin được chia sẻ với các bạn kinh nghiệm ôn và thi IELTS READING nhé!
Mình có một lưu ý nhỏ, vì đây là kinh nghiệm ôn thi của riêng bản thân mình nên bài viết chỉ mang tính chất tham khảo thôi nhé!
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI ĐỀ READING TRONG BỘ SÁCH CAMBRIDGE?
(i) Trong quá trình “tích tụ nội công”, mỗi tuần mình sẽ giải một đề để xem bản thân có tiến bộ không (progression tracking). Thời gian còn lại mình tập trung vào làm từng dạng câu hỏi riêng lẻ của bài thi Reading trong quyển “Reading Strategies For The IELTS Test”. Các bạn có thể download bản pdf sách này trên google. Bạn nào cảm thấy mình yếu dạng bài nào (VD: summary completion, heading matching, v.v) thì dành nhiều thời gian hơn cho dạng câu hỏi đó.
(ii) Trong giai đoạn “tăng tốc” (intensive – trước ngày thi 01 tháng), mỗi 2 ngày mình sẽ giải một đề. Vì các đề có sự chênh nhau về mức độ khó dễ, nên cứ sau 4-5 đề, các bạn tình trung bình điểm số, thì điểm đó phản ảnh rõ nhất band điểm hiện tại của bạn.
2. GIẢI ĐỀ LÀ GỒM NHỮNG GÌ?
Sẽ rất khó (dường như là không thể) tiến bộ nếu các bạn chỉ giải đề + tra đáp án rồi thôi. Vậy giải đề thế nào cho đúng?
Với mỗi đề Reading, mình dành khoảng 3.5 – 4 tiếng (tuỳ mức độ thông hiểu và lượng từ mới của từng đề) cho 03 công đoạn sau:
60 phút đầu để giải đề. Mình chỉ làm đề trong 55 phút thôi vì vào phòng thi thật các bạn còn phải dành thời gian cho việc chuyển đáp án vào giấy làm bài nữa, nên mình cũng khuyến khích các bạn cố gắng làm bài trong 55 phút thôi nhé ☺
30 phút tiếp theo để sửa bài (đối chiếu đáp án sau sách). Bước này rất quan trọng, khi đã có tất cả các đáp án đúng, các bạn phải xem lại đoạn văn và tìm ra bằng được tại sao mình ĐÚNG (có những câu các bạn đúng do may mắn?!) hoặc SAI ở câu đó. Đối với những câu sai, các bạn nên ghi chép lại (take note) mình sai vì sao. Ví dụ: đáp án là “NOT GIVEN” nhưng các bạn chọn “FALSE” thì nên “note” lại từ nào – ý nào (key points) trong câu khiến câu đó là “NOT GIVEN” để hạn chế tối đa mắc lỗi đó ở những đề sau.
90-120 phút còn lại mình dành để GHI CHÉP TỪ VỰNG và HIỂU BÀI ĐỌC.
Mình sẽ lần lượt đi qua từng Passage, đọc chậm rãi từ trên xuống dưới để hiểu hơn nội dung của bài và dừng lại tra nghĩa khi có từ mới. Các bạn chỉ nên dùng từ điển Oxford hoặc Cambridge thôi nhé. Nếu các bạn muốn đạt IELTS 7.0 trở lên thì tạm thời đừng dùng từ điển Anh – Việt nữa nhé.
Khi đã biết hết nghĩa từ mới trong bài, các bạn nên đọc lại bài lần nữa để đảm bảo mình đã hiểu hết nội dung cả bài.
3. NÊN HỌC TỪ VỰNG THẾ NÀO?
Mình không thuộc 100% từ mới trong đề, mình chỉ viết ra và học thuộc những từ mình có thể áp dụng cho Speaking và Writing mà thôi. Vậy những từ nào có thể dùng cho Speaking và Writing?
Ví dụ: Reading Passage 3, Test 2, Cambridge 9 có từ “impede” /ɪmˈpiːd/ (verb)
Giả sử các bạn chưa gặp từ này bao giờ, khi tra từ điển các bạn sẽ thấy nghĩa là “[often passive] impede something (formal) to delay or stop the progress of something”. Nghĩa là “ngăn cản việc gì đó”, từ này có thể dùng trong câu “Watching too much TV may impede children’s creativity”. Vậy rõ ràng, đây là một từ rất hay mà các bạn nên học và chắc chắn sẽ giúp các bạn ghi điểm cao cho tiêu chí “Vocabulary”.
Tương tự, Reading Passage 3, Test 2, Cambridge 9 cũng có từ “iconoclast” /aɪˈkɑːnəklæst/ (noun) nghĩa là “a person who criticizes popular beliefs or established customs and ideas”. Từ này bạn nào nhớ được thì tốt, không thì cũng không sao cả vì rất ít trường hợp bạn dùng đến nó?!
Mình có một quyển sổ tay nhỏ (dạng sổ lò xo) khoảng 100 trang, mỗi trang sẽ bao gồm:
1- Duy nhất MỘT từ chính
2- Loại từ (noun. Verb, adjective, adverb)
3- Phiên âm
4- Nghĩa của từ và từ đồng nghịa (synonym) + trái nghĩa (antonym) (nếu có).
5-Ví dụ
Mình thấy cách học này từ này rất hiệu quả vì khả năng rất cao các bạn sẽ gặp lại những từ này trong những test sau (mình đã kiểm chứng), khi đó các bạn đã biết nghĩa của tử nên số câu đúng của các bạn cũng sẽ cao hơn. Điều này cho thấy rõ ràng VOCABULARY là một chướng ngại vật cực lớn trong IELTS READING các bạn cần phải vượt qua.
Mình tính trung bình, cứ mội đề Reading (3 passages), mình sẽ tìm thấy và học được tầm 30 từ (tuỳ đề). Mỗi quyển Cambridge có 4 đề => 120 từ mỗi quyển. Bộ Cambridge có 11 quyển => 1320 từ (hoặc hơn). Khủng rồi đấy!
Ngày ngày, các bạn cứ “nhai đi nhai lại” đống từ đó thì chẳng mấy chốc các bạn đã có một kho từng vựng phong phú rồi.
Chưa xong, để biến một từ trong sách thành một từ “dùng được” thì các bạn phải thường xuyên dùng đến nó bằng cách “nói” và “viết” để đảm bảo nhớ lâu nhé.
4. CHIẾN THUẬT (STRATEGY) LÀM BÀI READING?
Một điều quan trọng không được quên nếu các bạn muốn đạt điểm cao kỹ nằng này là LÀM BÀI CÓ CHIẾN THUẬT. Chiến thuật nghĩa là các bạn biết dạng câu hỏi nào làm trước, dạng nào để lại làm sao chứ không phải là làm từ trên xuống dưới. Việc làm không có chiến thuật sẽ ngăn cản các bạn hoàn thành bài thi trong 60 phút…
intensive verb 在 遵理學校 Kenneth Lau Facebook 的最讚貼文
Final Reminders for Paper 3 (Listening & Integrated Skills)
大家都考完第一日既兩份卷辛苦晒大家喇!衝埋今晚去!總之再提多次唔好對卷同埋同人地討論喇!
快d check下究竟你部機係唔係OK會唔會考完中文之後壞左 😅(以防萬一)可能唔係部機壞而係條 earphone 壞,check 下有冇電,如果有任何野壞快D買返
溫習:
1.如果唔想溫書住就拎我派過既書裡面提供既 Vocabulary List 同埋 Word Power / Word Bank 書仔睇下D字先一邊睇,一邊聽,一邊串返D字
2. 溫返我講過常見既 Question Types 既 notes
留心返我堂上所教既一切 hints 位 (e.g reason =???????) 同埋要小心既地方
再拎返我 Ultimate Intensive 派俾大家既 Intensive Listening Training 黎分返唔同 types 練下
3. 溫熟 Long Tasks 做既步驟請參考 Regular 教過既方法,亦要溫熟我教過既6大格式及文字
4. 要溫習埋推理技巧,包括:
數據表達
對比
撮寫
綜合兩個資料
分類
Set 問題方式
微調文字
5. 如果一份 mock 都未做過就拎其中一份 Mock 出黎做先,之後做返少少 evaluation,唔識既字再串下
6. 聽日就最好朝早係咁聽英文既野,例如係咁聽我俾大家既 mock 或者 question types,亦可以係英文電台節目,等個腦充滿英文,同考試相關既 mock exam / past papers 聲帶會好d,因為你都要有個準備作戰既狀態作為一個 warm up 既機會啦!搭車/開考前都可以聽下
留心:
出門口之前 make sure 你帶左收音機同 earphone !!!!!同埋真係有電
check埋有冇帶鉛筆、擦膠
仲有,可以的話唔好用塗改液,用改錯帶,費事自己唔記得補返D答案
考試時:要真係明白果份題目個 theme 係咩,因為絕對會影響大家做卷既時候你聽唔聽得明,以致你會唔會寫錯左第二個答案
用鉛筆做 Part A,方便改正,但記住一邊聽就唔好一邊擦先刪走錯
記住:
1. 準備時間按返我堂上講既你要準備既事唔好只 underline / highlight 重點諗下唔同 question types 用咩字帶答案出黎(e.g. aim = ??? reason = ???)仲有語文要求留心使唔使用 complete sentence 或者用 verb 開始定係一個 noun phrase 已足夠如果有 example 提供一定以 example 既寫法作準
2. 如果係圖片/選擇題準備時間一定分晒佢地有咩同有咩唔同分下: 大小、多少、遠近、形狀、人物特徵 (男女、高矮肥瘦、面部特徵等) 等各樣野地圖要留心邊度係起點,留心東南西北上下左右等可能問作者 attitude,留心語氣同埋分正反
3. 記住題與題之間會有可能相關準備時間亦要諗下會唔會某兩題講既野係一樣
4. Part B記住睇時間做, 小心時間分配 (每個 task 20-25 mins)
5. 寫長文睇清楚一切既指示先寫
留心咩 format、寫咩內容、讀者/語氣、提示, 仲有冇咩特別要求:
- 會唔會限字數,如果係 about / around 150 字就無所謂,你寫爆一倍都無事。如果係 no more than / below 150 words(DSE 未出過,只喺 AL 出過,但要小心),就唔好過字數
- 有冇叫你用 own words 做 paraphrasing
- 使唔使quote sources搵 points
搵完 points 之後要點整理資料、分類、改寫文字等
6. 你寫既答案要 make sense,小心 spelling
唔好寫左 D 連你自己都唔明甚至自己都覺得白痴既答案
7. 唔識串某d字,試下拼音,或者諗下有冇第二個近義字取代到或者再之後 check 下題目其他地方有冇果隻字本身係印左出黎
8. 小心 tense,小心 preposition,小心 's',最好聽既時候都小心呢樣野有時 tense / 's' 係題目已暗示左俾你
9. 雖然我地唔預期大家d字好靚,但都要 marker 睇到至得
10. 如果訊號接收好有問題,睇下四周圍同學會唔會有事先如果冇,而持續不斷都係咁差,要果斷去 special room,因為接收問題而去 special room 唔會扣分,但因為冇帶電芯 / earphone 會扣。如果全個試場都有事,就鎮定啲,聽到幾多就得幾多
今天繼續努力,明天決戰最重分既呢份卷!
大家衝埋去,我會繼續支持大家!
堅持下去,You mustn't quit!
加油!
YouTube - Paper 3: http://youtu.be/eeiEWSwChlM
intensive verb 在 Syntax : Intensive Verb and Complex-transitive Verb - YouTube 的推薦與評價
Syntax : Intensive Verb and Complex-transitive Verb. 3.1K views 2 years ago. Intan Chrysti Olivia. Intan Chrysti Olivia. 47 subscribers. ... <看更多>
intensive verb 在 GCSE Intensive verbs and tenses revision | Teaching Resources 的推薦與評價
GCSE Intensive verbs and tenses revision | Teaching Resources. A number of grammar quickies and gap-fill exercises to practise tenses and reading ... ... <看更多>
intensive verb 在 Intensive verbs VS Extensive verbs in English - YouTube 的推薦與評價
مستعدون للتدريس الخصوصي اون لاين على تطبيق الكوكل ميت او على تطبيق التليكرام ولكافة مواد قسم اللغة الانكليزية لجميع المراحل(صوت نحو ادب شعر ... ... <看更多>