Bí quyết đạt điểm 7.0 IELTS Writing - Chia sẻ từ kinh nghiệm cá nhân của chính cô _ Ms Anna
Hi! It's me Anna from IELTS Fighter. Chia sẻ trong bài viết này được đúc rút từ chính kinh nghiệm của bản thân cô. Đảm bảo rằng các em không thể tìm được nội dung này từ bất cứ một nguồn tài liệu nào khác nhé.
Writing luôn là kỹ năng khó nhằn và theo thống kê thì kỹ năng này luôn có tỷ lệ điểm thấp nhất. Để giúp các em cải thiện band điểm Writing tốt hơn, cô sẽ chia sẻ thật chi tiết, hướng dẫn cụ thể từng bước nhé.
Để viết tốt trong bài thi IELTS, ngoài ngữ pháp cơ bản, các em cần nắm vững 5 điều sau đây:
1. Đa dạng hóa chủ ngữ
2. Kết hợp câu đơn, câu ghép, câu phức
3. Sử dụng các cấu trúc nâng cao (MĐQH rút gọn, MĐ trạng ngữ rút gọn, đảo ngữ v..v)
4. Sử dụng từ đồng nghĩa
5. Làm mạnh nghĩa của câu (bằng cách kết hợp adj và adv)
I. ĐA DẠNG HÓA CHỦ NGỮ
Hãy thử đọc ví dụ sau đây:
Mọi người nghĩ rằng đồ ăn nhanh không tốt cho sức khỏe.
A. People think that fast food is not good for health.
B. It is thought that fast food is not good for health.
Theo bạn, đáp án nào hợp với văn phong viết hơn. Đương nhiên là đáp án B đúng không nào?
Phần lớn người học Tiếng Anh thường chỉ dùng I, you, we, they…làm chủ ngữ trong văn viết. Đây là cách viết nghèo nàn về mặt ngữ pháp cũng như không thể hiện được tính khách quan trong bài viết.
Trong Tiếng Anh, có 5 dạng chủ ngữ chính bao gồm:
- Đại từ/ Pronouns
- Cụm danh từ/ Noun phrase
- Mệnh đề danh từ/ Nominal clause
- V-ing/ To V
- Chủ ngữ giả: it, there
Ví dụ:
- The government should promote public transport to deal with traffic congestion. (Danh từ)
- Another solution to deal with traffic congestion is to promote public transport. (Cụm danh từ)
- What the government should do is promote public transport to deal with traffic congestion. (Mệnh đề danh từ)
- Promoting public transport is another solution to deal with traffic congestion. (V-ing)
- It is suggested to promote public transport in order to deal with traffic congestion. (Chủ ngữ giả)
Vậy muốn bài viết của mình được đánh giá cao hơn, bạn nên sử dụng đa dạng 5 loại chủ ngữ nói trên.
Hãy thử viết lại câu dưới đây sử dụng các loại chủ ngữ khác nhau nhé
The Internet allows people to connect with each other in an instant.
Cụm danh từ: ___________________________________________________________________
Mệnh đề danh từ: ___________________________________________________________________
Chủ ngữ giả: ___________________________________________________________________
V-ing/ To V: ___________________________________________________________________
II. KẾT HỢP CÂU ĐƠN, CÂU GHÉP, CÂU PHỨC
Để đạt được điểm 6 trở lên trong bài thi writing, bạn cần kết hợp các loại câu đơn, câu ghép, câu phức trong bài viết của mình. Bạn có thể tham khảo link dưới đây để tìm hiểu kỹ hơn về 3 loại câu cơ bản trong Tiếng Anh này nhé.
http://ielts-fighter.com/listening/Unit-26-Sentencestructure-Cau-truc-cau_mt1507819056.html
III. SỬ DỤNG CÁC CẤU TRÚC NÂNG CAO
Một số các cấu trúc nâng cao giúp bạn ăn điểm trong IELTS writing bao gồm:
- Mệnh đề quan hệ rút gọn
- Mệnh đề trạng ngữ rút gọn
- Mệnh đề phân từ
- Đảo ngữ ...v…v
Nếu mục tiêu của bạn là 6.5 trở xuống thì bạn không nhất thiết phải tìm hiểu về các cấu trúc kể trên.
! LƯU Ý: Chỉ nên áp dụng các loại câu nâng cao này khi kiến thức về NP cơ bản của bạn thật sự chắc.
IV. LÀM MẠNH NGHĨA CHO CÂU
Hãy so sánh 2 câu sau đây
A. Learning English is important because it is good for my career. (nhạt nhẽo)
B. Learning English is extremely important because it is good for my future career. (sâu sắc hơn)
Trong văn viết cũng như văn nói, người nước ngoài thường sử dụng rất nhiều adj và adv để nội dung truyền đạt trở nên mạnh mẽ hơn. Như vậy, bạn chỉ cần nhớ luôn tìm cách kết hợp ADJ với N và ADV với V/ clause thì bài viết của bạn sẽ chuyên nghiệp hơn rất nhiều.
Tham khảo trang web OZDIC.COM để biết cách kết hợp từ vựng sao cho tự nhiên nhất nhé.
V. SỬ DỤNG SYNONYM
Hãy quan sát ví dụ sau:
Cô gái xinh đẹp trong chiếc váy màu xanh tuyệt đẹp kia có một phong cách thật đẹp/ quyến rũ.
A: That beautiful girl in the beautiful blue dress has a beautiful style.
B: That beautiful girl in the gorgeous blue dress has a captivating style.
Bạn thấy đấy, nếu cứ lặp đi lặp lại từ beautiful thì thật nhàm chán đúng không nào.
Vậy muốn đạt kết quả cao hơn trong kỳ thi IELTS, bạn cần tích lũy thêm vốn từ vựng đồng nghĩa của mình. Hãy lập một danh sách các từ bạn hay dùng như good, bad, benefit, advantage, harmful v..v, và ghi thêm 2 từ đồng nghĩa bên cạnh mỗi từ đó.
Bạn cũng có thể sử dụng từ điển oxforddictionaries.com để tra từ đồng nghĩa một cách nhanh nhất nhé.
Vậy là cô Anna đã hướng dẫn các em rất chi tiết cách ghi điểm 7.0 Writing rồi. Nếu các em thấy hữu ích thì đừng quên chia sẻ bài viết này tới nhiều bạn khác giúp cô nhé.
Chúc các em học tốt ^^!
「there is v-ing」的推薦目錄:
- 關於there is v-ing 在 IELTS Fighter - Chiến binh IELTS Facebook 的最佳解答
- 關於there is v-ing 在 Step Up English Facebook 的最佳貼文
- 關於there is v-ing 在 Step Up English Facebook 的精選貼文
- 關於there is v-ing 在 [討論] There is/are ,,,, Ving - 看板TOEIC - 批踢踢實業坊 的評價
- 關於there is v-ing 在 英語小天使說:There is no + V=-ing = It's... - 教育電台聲動全世界 的評價
- 關於there is v-ing 在 Usage of "his + Ving"? 的評價
- 關於there is v-ing 在 使用「複合形容詞」 - YouTube 的評價
there is v-ing 在 Step Up English Facebook 的最佳貼文
CÁCH SỬ DỤNG CÁC GIỚI TỪ
• During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục)
• From = từ >< to = đến
From ... to ...= từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn)
From time to time = đôi khi, thỉnh thoảng
• Out of = ra khỏi
Out of + noun = hết, không còn
Out of town = đi vắng
Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật
Out of work = thất nghiệp, mất việc
Out of the question = không thể
Out of order = hỏng, không hoạt động
• By:
Động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library)
Động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window)
by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)
by + phương tiện giao thông = đi bằng
by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL)
by way of= theo đường... = via
by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên
by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện
by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh
by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose
• In = bên trong
In + month/year
In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút)
In the street = dưới lòng đường
In the morning/ afternoon/ evening
In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai
In future = from now on = từ nay trở đi
In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc
In the way = đỗ ngang lối, chắn lối
Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng
In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng
In the mean time = meanwhile = cùng lúc
In the middle of (địa điểm)= ở giữa
In the army/ airforce/ navy
In + the + STT + row = hàng thứ...
In the event that = trong trường hợp mà
In case = để phòng khi, ngộ nhỡ
Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai
• On = trên bề mặt:
On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng
On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...
On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố)
On the + STT + floor = ở tầng thứ...
On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)
On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)
Chú ý:
In the corner = ở góc trong
At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố
On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè
Chú ý:
On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa
(Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car)
On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về
On the right/left
On T.V./ on the radio
On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại
On the phone = nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?)
On the whole= nói chung, về đại thể
On the other hand = tuy nhiên= however
Chú ý:
On the one hand = một mặt thì
on the other hand = mặt khác thì
(On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must combine it
with listening comprehension)
on sale = for sale = có bán, để bán
on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E)
on foot = đi bộ
• At = ở tại
At + số nhà
At + thời gian cụ thể
At home/ school/ work
At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she
was 15 minutes late))
At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa
At once =ngay lập tức
At present/ the moment = now
Chú ý: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently se khác nhau về nghĩa nếu nó
đứng ở các vị trí khác nhau trong câu:
Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon)
Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her leave the room)
S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working toward his Ph.D degree)
At times = đôi khi, thỉnh thoảng
At first = thoạt đầu >< at last = cuối cùng
At the beginning of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm).
At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving...
Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ...
Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss
(on) Sun. morning.
At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this, that,
one, any, each, every, some, all
At + địa điểm : at the center of the building
At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): The plane stopped 1
hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta.
At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà nhà) :
There is a good movie at the Center Theater.
At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence.
At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London school of
Economics.
At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture...
Một số các thành ngữ dùng với giới từ
On the beach: trên bờ biển
Along the beach: dọc theo bờ biển
In place of = Instead of: thay cho, thay vì.
For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly.
In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là.
off and on: dai dẳng, tái hồi
all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên
for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi
there is v-ing 在 Step Up English Facebook 的精選貼文
NHỮNG CÔNG THỨC TIẾNG ANH HAY VẤP PHẢI!!
• S + V+ too + adj/adv + (forsomeone) + to do something (quá….để cho ai làm gì…)
e.g.1 This structure is too easy for you to remember.
e.g.2: He ran too fast for me to follow.
• S + V + so + adj/ adv + that +S + V (quá… đến nỗimà…)
e.g.1: This box is so heavy that I cannot take it.
e.g2: He speaks so soft that we can’thear anything.
• It + V + such + (a/an) + N(s) +that + S +V(quá… đến nỗi mà…)
e.g.1: It is such a heavy box that I cannot take it.
e.g.2: It is such interesting books that I cannot ignorethem at all.
• S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to dosomething. (Đủ… cho ai đó làm gì…)
e.g.1: She is old enough to get married.
e.g.2: They are intelligent enough for me to teach themEnglish.
• Have/ get + something + done (VpII)(nhờ ai hoặc thuê ailàm gì…)
e.g.1: I had my hair cut yesterday.
e.g.2: I’d like to have my shoes òaired.
• It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +forsomeone +to do something(đã đến lúc ai đóphải làm gì…)
e.g.1: It is time you had a shower.
e.g.2: It’s time for me to ask all of you for thisquestion.
• It + takes/took+ someone + amount of time + to dosomething(làm gì… mất bao nhiêu thờigian…)
e.g.1: It takes me 5 minutes to get to school.
e.g.2: It took him 10 minutes to do this exerciseyesterday.
• To prevent/stop + someone/something + From + V-ing(ngăncản ai/cái gì… không làm gì..)
e.g.1: I can’t prevent him from smoking
e.g.2: I can’t stop her from tearing
• S + find+ it+ adj to do something(thấy … để làm gì…)
e.g.1: I find it very difficult to learn about English.
e.g.2: They found it easy to overcome that problem.
• To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing.(Thích cáigì/làm gì hơn cái gì/ làm gì)
e.g.1: I prefer dog to cat.
e.g.2: I prefer reading books to watching TV.
• Would rather + V¬ (infinitive) + than + V(infinitive)(thích làm gì hơn làm gì)
e.g.1: She would rather play games than read books.
e.g.2: I’d rather learn English than learn Biology.
• To be/get Used to + V-ing(quen làm gì)
e.g.1: I am used to eating with chopsticks.
• Used to + V (infinitive)(Thường làm gì trong qk và bâygiờ không làm nữa)
e.g.1: I used to go fishing with my friend when I wasyoung.
e.g.2: She used to smoke 10 cigarettes a day.
• to be amazed at = to be surprised at + N/V-ing( ngạcnhiên về….)
• to be angry at + N/V-ing(tức giận về)
• to be good at/ bad at + N/ V-ing(giỏi về…/ kém về…)
• by chance = by accident (adv)(tình cờ)
• to be/get tired of + N/V-ing(mệt mỏi về…)
• can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing(không nhịn đượclàm gì…)
• to be keen on/ to be fond of + N/V-ing(thích làm gìđó…)
• to be interested in + N/V-ing(quan tâm đến…)
• to waste + time/ money + V-ing(tốn tiền hoặc tg làm gì)
• To spend + amount of time/ money + V-ing(dành bao nhiêuthời gian làm gì…)
• To spend + amount of time/ money + on + something(dànhthời gian vào việc gì…)
e.g.1: I spend 2 hours reading books a day.
e.g.2: She spent all of her money on clothes.
• to give up + V-ing/ N(từ bỏ làm gì/ cái gì…)
• would like/ want/wish + to do something(thích làm gì…)
• have + (something) to + Verb(có cái gì đó để làm)
• It + be + something/ someone + that/ who(chính…mà…)
• Had better + V(infinitive)(nên làm gì….)
• hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy+ V-ing,
e.g.1: I always practise speaking English everyday.
• It’s + adj + to + V-infinitive(quá gì ..để làm gì)
• Take place = happen = occur(xảy ra)
• to be excited about(thích thú)
• to be bored with/ fed up with(chán cái gì/làm gì)
• There is + N-số ít, there are + N-số nhiều(có cái gì…)
• feel like + V-ing(cảm thấy thích làm gì…)
• expect someone to do something(mong đợi ai làm gì…)
• advise someone to do something(khuyên ai làm gì…)
• go + V-ing(chỉ các trỏ tiêu khiển..)(go camping…)
• leave someone alone(để ai yên…)
• By + V-ing(bằng cách làm…)
• want/ plan/ agree/ wish/ attempt/ decide/ demand/expect/ mean/ offer/ pòare/ happen/ hesitate/ hope/ afford/ intend/ manage/try/ learn/ pretend/ promise/ seem/ refuse + TO + V-infinitive
e.g.1: I decide to study English.
• for a long time = for years = for ages(đã nhiều nămrồi)(dùng trong thì hiện tại hoàn thành)
• when + S + V(QkĐ), S + was/were + V-ing.
• When + S + V(qkd), S + had + Pii
• Before + S + V(qkd), S + had + Pii
• After + S + had +Pii, S + V(qkd)
• to be crowded with(rất đông cài gì đó…)
• to be full of(đầy cài gì đó…)
• To be/ seem/ sound/ became/ feel/ appear/ look/ go/turn/ grow + adj(đây là các động từ tri giác có nghĩa là: có vẻ như/ là/ dườngnhư/ trở nên… sau chúng nếu có adj và adv thì chúng ta phải chọn adj)
• except for/ apart from(ngoài, trừ…)
• as soon as(ngay sau khi)
• to be afraid of(sợ cái gì..)
• could hardly(hầu như không)( chú ý: hard khác hardly)
• Have difficulty + V-ing(gặp khó khăn làm gì…)
• Chú ý phân biệt 2 loại tính từ V-ed và V-ing: dùng -edđể miêu tả về người, -ing cho vật. và khi muốn nói về bản chất của cả người vàvật ta dùng -ing
e.g.1: That film is boring.
e.g.2: He is bored.
e.g.3: He is an interesting man.
e.g.4: That book is an interesting one. (khi đó không nênnhầm với -ed, chẳng hạn ta nói : a loved man có nghĩa “người đàn ông đượcmến mộ”, tức là có nghĩa “Bị” và “Được” ở đó)
• in which = where; on/at which = when
• Put + up + with + V-ing(chịu đựng…)
• Make use of + N/ V-ing(tận dụng cái gì đó…)
• Get + adj/ Pii
• Make progress(tiến bộ…)
• take over + N(đảm nhiệm cái gì…)
• Bring about(mang lại)
• Chú ý: so + adj còn such + N
• At the end of và In the end(cuối cái gì đó và kết cục)
• To find out(tìm ra),To succeed in(thành công trong…)
• Go for a walk(đi dạo)/ go on holiday/picnic(đi nghỉ)
• One of + so sánh hơn nhất + N(một trong những…)
• It is the first/ second…/best + Time + thì hiện tạihoàn thành
• Live in(sống ở)/ Live at + địa chỉ cụ thể/ Live on (sốngnhờ vào…)
• To be fined for(bị phạt về)
• from behind(từ phía sau…)
• so that + mệnh đề(để….)
• In case + mệnh đề(trong trường hợp…)
• can/ could/ may might/ will/ would/ shall/ should/ must/ought to… (modal Verbs) + V-infinitive
there is v-ing 在 英語小天使說:There is no + V=-ing = It's... - 教育電台聲動全世界 的推薦與評價
英語小天使說:There is no + V=-ing = It's impossible + to V There is no stopping him.=It's impossible to stop him. 要阻止他是不可能的。 There is no ... ... <看更多>
there is v-ing 在 Usage of "his + Ving"? 的推薦與評價
However, I don't believe sentence (b)'s grammatical structure is analogous to your last example there. In fact, to give your last sentence more ... ... <看更多>
there is v-ing 在 [討論] There is/are ,,,, Ving - 看板TOEIC - 批踢踢實業坊 的推薦與評價
想跟版友討論一下這個文法
There is/are,,,
可是如果後面加動詞是變 Ving吧
因為我曾經這樣寫過,可是被老師劃掉
我就以為不能用這種方法偷懶,所以我通常寫到這個文法時都會加關代
然後那天在輔導看到這個文法,舉個例
There is a boy sitting on a chair.
我跟同學說這不是分詞片語的用法,只是前面是There is,,,
後面不能用原形V,所以後面要變成動名詞這樣
可是回來想一想又覺得好像這也可以用分詞片語作解釋
主動Ving , 被動 P.P
回來查了一下,確實有這個解釋
不過我在5907篇 標題為 there are的文中看到
There are 20 people signed up so far.
在 signed 的前面有省略了一個having,,,,
那這樣分詞片語的解釋又好像不太對了,而且同學下次遇到可能也會覺得疑惑
((因為我記得分詞只有Being 可以省略吧??
所以There is/are 後面動詞用 Ving 是以什麼文法作詮釋?
現在想想好像應該是以分詞片語沒錯,因為分詞片詞就是以關代來轉換的,
--
※ 發信站: 批踢踢實業坊(ptt.cc)
◆ From: 36.236.116.201
... <看更多>